Nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản nào?
Nhà đầu tư nào được đầu tư ra nước ngoài?
Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, các nhà đầu tư được đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2017.
- Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản nào? (Hình từ Internet)
Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:
Vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
......
Theo đó, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
(1) Tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư cụ thể như:
- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật.
- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.
- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản.
- Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định pháp luật
- Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
(2) Vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài.
(3) Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
Nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản nào?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cụ thể như sau:
Chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:
a) Vốn đầu tư trực tiếp khi giảm vốn đầu tư; chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này); kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng BCC, hợp đồng PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Tiền gốc, lãi và chi phí vay nước ngoài (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này), lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
......
Như vậy, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đối với các trường hợp dưới đây:
- Vốn đầu tư trực tiếp khi giảm vốn đầu tư.
- Chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa các nhà đầu tư là người cư trú không thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN).
- Kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng BCC, hợp đồng PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Tiền gốc, lãi và chi phí vay nước ngoài (trừ trường hợp các khoản vay nước ngoài mà đồng tiền đi vay không tương ứng với đồng tiền mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng để mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN), lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Lưu ý: Để mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về đối tượng mở tài khoản và các điều kiện khác theo Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?