Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gồm những ngành nghề nào?

Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gồm những ngành nghề nào? Điều kiện đối với ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện là gì?

Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gồm những ngành nghề nào?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện như sau:

Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:
a) Ngân hàng;
b) Bảo hiểm;
c) Chứng khoán;
d) Báo chí, phát thanh, truyền hình;
đ) Kinh doanh bất động sản.
2. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:

- Ngân hàng;

- Bảo hiểm;

- Chứng khoán;

- Báo chí, phát thanh, truyền hình;

- Kinh doanh bất động sản.

Lưu ý, điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020 được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gồm những ngành nghề nào?

Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gồm những ngành nghề nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện đối với ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện là gì?

Căn cứ theo Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện như sau:

Điều 72. Điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
1. Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.
3. Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

Theo đó, điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện như sau:

[1] Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

[2] Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.

[3] Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

Các ngành nghề nào cấm đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ theo Điều 53 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài như sau:

Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan.
2. Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
3. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Theo đó, các ngành nghề nào cấm đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

[1] Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan.

- Kinh doanh các chất ma túy

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật cấm

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên

- Kinh doanh mại dâm

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

- Kinh doanh pháo nổ

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

[2] Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

[3] Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Tuấn Kiệt
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào