Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Số định danh cá nhân có ý nghĩa gì?
Lấy số định danh cá nhân ở đâu?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Ngoài ra theo Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
3. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
Tại quy định Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử
Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử
1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này.
3. Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định này là tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Theo quy định Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh như sau:
Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
1. Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để cấp số định danh cá nhân:
.......
Thông qua các quy định trên, có 03 cách lấy số định danh cá nhân phổ biến nhất.
Thứ nhất: Số định danh cá nhân là số thẻ Căn cước công dân. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân.
Thứ hai: Lấy số định danh cá nhân thông qua ứng dụng VNeiD. Dù tài khoản định danh điện tử mức độ 01 hay mức độ 02 thì đều có thông tin số định danh cá nhân.
Thứ ba: Trường hợp công dân chưa sẽ được cấp số định danh cá nhân thông qua việc đăng ký khai sinh.
Trường hợp đã làm CCCD thì có thể lấy số định danh tại Cơ quan Công an có thẩm quyền thông qua cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lưu ý: Việc lấy số định danh cá nhân thông qua ứng dụng VNeiD chỉ được thực hiện đối với công dân đã làm CCCD gắn chip và có đăng ký tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeiD.
Chính vì thế, công dân Việt Nam có thể lấy số định danh cá nhân thông qua việc làm Căn cước công dân hoặc Căn cước công dân gắn chip hoặc nhiều cách khác đã hướng dẫn.
Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Số định danh cá nhân có ý nghĩa gì? (Hình từ Internet)
Số định danh cá nhân có ý nghĩa gì?
Căn cứ theo quy đinh Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau:
Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Theo đó, số định danh cá nhân gồm 12 số có ý nghĩa như sau:
- 3 số đầu: mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 3 số tiếp theo: mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh.
- 6 số là số ngẫu nhiên.
Số định danh có thể thay thế mã số thuế hay không?
Theo quy định khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc sử dụng mã thuế như sau:
Sử dụng mã số thuế
.....
6. Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Như vậy, số định danh cá nhân có thể thay thế mã số thuế khi mã số định danh cá nhân đã được cấp cho toàn bộ dân cư.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bài dự thi Gửi tương lai xanh 2050 dành cho học sinh THCS?
- Trường hợp nào cho cá nhân thuê đất cần văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh?
- Mức lương viên chức loại C hiện nay là bao nhiêu?
- Mẫu thông báo tiệc tất niên công ty kèm file tải về mới nhất năm 2025?
- Tỉnh Vĩnh Long cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km?