Mỗi người được xác lập mấy số định danh cá nhân? Có trùng nhau không?

Mỗi người được xác lập mấy số định danh cá nhân? Có trùng nhau không? Xác lập lại số định danh cá nhân có phải cấp đổi thẻ căn cước không?

Mỗi người được xác lập mấy số định danh cá nhân? Có trùng nhau không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
1. Mỗi công dân Việt Nam khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xác lập 01 số định danh cá nhân duy nhất, không trùng lặp với người khác.
2. Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để xác lập số định danh cá nhân:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
b) Ngày, tháng, năm sinh;
c) Giới tính;
d) Nơi đăng ký khai sinh;
đ) Nơi sinh;
e) Quê quán;
g) Dân tộc;
h) Quốc tịch;
i) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (nếu có); trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
[...]

Theo đó, mỗi người sẽ được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xác lập 01 số định danh cá nhân riêng và không trùng lặp với người khác khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/16082024/so-dinh-danh-ca-nhan.jpg

Mỗi người được xác lập mấy số định danh cá nhân? Có trùng nhau không? (Hình từ Internet)

Xác lập lại số định danh cá nhân có phải cấp đổi thẻ căn cước không?

Căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

Theo quy định này, công dân Việt Nam khi xác lập lại số định danh cá nhân thì phải làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước.

04 trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
[...]
7. Các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
a) Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan;
b) Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
c) Cơ quan quản lý căn cước phát hiện, xử lý đối với hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả, cung cấp thông tin, tài liệu giả để được thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước;
d) Cơ quan đăng ký hộ tịch thu hồi, hủy bỏ giấy khai sinh cấp trái quy định của pháp luật.
8. Việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 7 Điều này được thực hiện theo nhu cầu của công dân. Trường hợp công dân không có nhu cầu hủy, xác lập lại số định danh cá nhân thì tiếp tục sử dụng số định danh cá nhân đang sử dụng.
9. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan kiểm tra, xác minh và hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 7 Điều này.
Trường hợp công dân yêu cầu hủy, xác lập lại số định danh cá nhân theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 7 Điều này thì kê khai và nộp Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại Công an cấp xã nơi cư trú.
[...]

Như vậy, 04 trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân gồm:

- Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan.

- Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan quản lý căn cước phát hiện, xử lý đối với hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả, cung cấp thông tin, tài liệu giả để được thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước.

- Cơ quan đăng ký hộ tịch thu hồi, hủy bỏ giấy khai sinh cấp trái quy định của pháp luật.

Số định danh cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Số định danh cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Có trường hợp hai người có cùng mã số định danh cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em chưa có số định danh cá nhân thì phải thực hiện những thủ tục gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thu thập thông tin về công dân Việt Nam khi công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi người được xác lập mấy số định danh cá nhân? Có trùng nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp được cấp và bị hủy số định danh cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 03 trường hợp công dân bị hủy số định danh cá nhân mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Xin số định danh làm căn cước công dân cần thực hiện theo trình tự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Số định danh cá nhân có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nếu không có giấy chứng sinh cũng không có xác nhận của người làm chứng thì phải làm sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Số định danh cá nhân
Nguyễn Thị Kim Linh
408 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào