Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay?

Cho tôi hỏi Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay? (Câu hỏi của anh Long - Quảng Bình)

Nguyên tắc xếp lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV, nguyên tắc xếp lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu được quy định như sau:

Thứ nhất: Với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư 07/2017/TT-BNV.

Thứ hai: Với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, nguyên tắc xếp lương được xác định như sau:

Người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc đối tượng nào, đảm nhiệm công việc gì thì xếp lương theo quy định đối với đối tượng đó, công việc đó, cụ thể như:

- Người làm công tác cơ yếu tùy thuộc vào chức danh công việc đảm nhiệm để xếp lương cấp hàm cơ yếu hoặc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu theo quy định tại Thông tư 07/2017/TT-BNV.

- Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức nào thì xếp lương theo ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức đó.

Ngoài ra, nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương với đối tượng trên được thực hiện như sau:

- Người làm công tác cơ yếu nếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thì được xếp lại lương phù hợp với công việc mới đảm nhiệm kể từ ngày chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. Trường hợp hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) xếp theo công việc mới thấp hơn so với hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) đã được hưởng theo công việc cũ, thì được bảo lưu hệ số chênh lệch; hệ số chênh lệch này sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần được nâng bậc lương.

- Theo yêu cầu nhiệm vụ, người làm công tác cơ yếu đang giữ chức danh lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác trong tổ chức cơ yếu mà có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn, thì được giữ mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ. Trường hợp công việc mới được luân chuyển đến quy định xếp lương theo ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn, thì được giữ mức lương cũ (kể cả phụ cấp chức vụ nếu có) và được thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định ở ngạch hoặc chức danh cũ.

- Thực hiện việc xếp lương, chế độ phụ cấp lương, nâng bậc lương phải theo đúng đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, chế độ được hưởng quy định tại Thông tư này và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.

Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay?

Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu?

Theo quy định Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định về bảng lương cấp hàm cơ yếu. Trong đó, đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu bao gồm các đối tượng dưới đây:

- Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ.

- Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực:

+ Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã.

+ Nghiệp vụ mật mã.

+ Chứng thực số và bảo mật thông tin.

+ An ninh mạng.

+ Quản lý mật mã dân sự.

+ Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã.

+ Kỹ thuật mật mã.

+ Mã dịch mật mã.

+ Kiểm định mật mã.

+ Tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu.

- Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.

Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV, bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay được quy định như sau:

STT

Cấp hàm cơ yếu

Hệ số lương

Mức lương (đơn vị: Đồng)

1

Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy

4,20

7.560.000

2

Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy

4,60

8.280.000

3

Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy

5,00

9.000.000

4

Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy

5,40

9.720.000

5

Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá

6,00

10.800.000

6

Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá

6,60

11.880.000

7

Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá

7,30

13.140.000

8

Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá

8,00

14.400.000

9

Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng

8,60

15.480.000

10

Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng

9,20

16.560.000

Trong đó: Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 theo quy định Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Trân trọng!

Công tác cơ yếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác cơ yếu
Hỏi đáp Pháp luật
Đảm nhiệm tác chiến mạng thì người làm công tác cơ yếu hưởng mức phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu có được hưởng chế độ phụ cấp công vụ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương cấp hàm cơ yếu 10 bậc hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác cơ yếu
Dương Thanh Trúc
2,672 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác cơ yếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác cơ yếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào