Làm giả hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư bị phạt bao nhiêu tiền?
Làm giả hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Điều 81 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về việc xử lý hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:
Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư; giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam; hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề về văn bản công chứng, chứng thực tại điểm l và điểm m khoản 2 Điều này.
Như vậy, đối với việc làm giả hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
Ngoài ra, người vi phạm còn buộc thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ, văn bản, chứng cứ giả, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được, cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi sử dụng tài liệu giả này.
Lưu ý: Mức phạt đối với hành vi này là danh cho cá nhân, mức phạt đối với tổ chức có cùng hành vi sẽ gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP).
Làm giả hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư, bao gồm những giấy tờ sau:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (tải về mẫu đơn).
- Phiếu lý lịch tư pháp (tải về mẫu phiếu).
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Lưu ý: Người thuộc một trong những trường hợp sau sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư dù có nộp hồ sơ.
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư về công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư. (Điều 10 Luật Luật sư 2006).
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
- Không thường trú tại Việt Nam.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý.
- Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Người có chứng chỉ hành nghề Luật sư gửi hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về việc gia nhập Đoàn luật sư như sau:
Gia nhập Đoàn luật sư
1. Người có Chứng chỉ hành nghề luật sư gia nhập một Đoàn luật sư do mình lựa chọn để hành nghề luật sư.
2. Người có Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư gồm có:
a) Giấy đăng ký gia nhập Đoàn luật sư;
b) Sơ yếu lý lịch;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư;
d) Phiếu lý lịch tư pháp;
đ) Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Như vậy, người có chứng chỉ hành nghề Luật sư gửi hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư phải chuẩn bị trước những giấy tờ, bao gồm:
- Giấy đăng ký gia nhập Đoàn luật sư (tải về giấy đăng ký).
- Sơ yếu lý lịch.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức các hoạt động văn hóa và lễ hội mừng Xuân Ất Tỵ 2025?
- Nhiệm kỳ của Giám đốc theo tổ chức quản trị rút gọn tại Hợp tác xã là bao lâu?
- Tra cứu kết quả thi HSG quốc gia 2024-2025 ở đâu?
- Bán pháo hoa Bộ Quốc phòng có bị phạt không?
- Kịch bản chương trình họp phụ huynh cuối học kì 1 các cấp năm 2024 - 2025?