Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho hỏi: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của chị Phước (Long An)

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 67 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về việc xử lý hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp đơn cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp đơn
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ tịch hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Như vậy, đối với việc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.

Lưu ý: Mức phạt như trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức có cùng hành vi sẽ gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP).

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền?

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Ai là người lập danh sách người mắc nợ đối với Công ty TNHH một thành viên mất khả năng thanh toán?

Theo quy định tại Điều 68 Luật Phá sản 2014 quy định về việc lập danh sách người mắc nợ cụ thể như sau:

Lập danh sách người mắc nợ
1. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải lập danh sách những người mắc nợ doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. Danh sách người mắc nợ phải ghi rõ tên, địa chỉ, quốc tịch, căn cước của người mắc nợ hoặc đại diện người mắc nợ, số nợ của mỗi người mắc nợ, trong đó phân định rõ khoản nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm, nợ đến hạn, nợ chưa đến hạn.
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, danh sách người mắc nợ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án nhân dân tiến hành thủ tục phá sản, trụ sở chính của doanh nghiệp, hợp tác xã và phải gửi cho người mắc nợ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết, người mắc nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền đề nghị Thẩm phán xem xét lại danh sách người mắc nợ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại, Thẩm phán phải xem xét, giải quyết đề nghị, nếu thấy đề nghị có căn cứ thì sửa đổi, bổ sung vào danh sách người mắc nợ.

Như vậy, đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mất khả năng thanh toán thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải có nghĩa vụ lập danh sách những người mắc nợ.

Danh sách người mắc nợ phải ghi rõ tên, địa chỉ, quốc tịch, căn cước của người mắc nợ hoặc đại diện người mắc nợ, ghi rõ từng số nợ của mỗi người mắc nợ.

Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản đối với công ty TNHH một thành viên được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 86 Luật Phá sản 2014 quy định về việc đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản đối với công ty TNHH một thành viên được thực hiện như sau:

Bước 1: Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản.

Bước 2: Trước ngày tuyên bố nếu công ty TNHH một thành viên không mất khả năng thanh toán thì Tòa án nhân dân ra quyết định đình.

Doanh nghiệp phải hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản cho người nộp đơn, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Phá sản 2014.

Bước 3: Quyết định đình chỉ phải được gửi cho những người được thông báo quyết định mở thủ tục phá sản trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra quyết định.

Bước 4: Người tham gia thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại trong vòng 15 ngày khi nhận được quyết định.

Bước 5: Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết thủ tục phá sản phải xem xét trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại và xảy ra một trong các quyết định sau:

+ Giữ nguyên quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản.

+ Hủy quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản và giao cho Thẩm phán tiến hành giải quyết phá sản.

Bước 6: Quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại sẽ được gửi trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra quyết định.

Trân trọng!

Công ty TNHH MTV
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty TNHH MTV
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch công ty TNHH MTV do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên có bắt buộc phải có kế toán trưởng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu do thừa kế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 1 thành viên có được bầu chủ tịch Hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được tạm ngừng kinh doanh vì hoạt động kinh doanh thua lỗ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH MTV thay đổi điều lệ thì có cần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH MTV mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty TNHH MTV
Nguyễn Trần Cao Kỵ
657 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào