Văn bản nội bộ là các văn bản nào? Điều lệ công ty có phải là văn bản nội bộ?
Văn bản nội bộ là các văn bản nào? Điều lệ công ty có phải là văn bản nội bộ
Văn bản nội bộ là văn bản được ban hành và sử dụng trong phạm vi một tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị. Văn bản nội bộ có thể được chia thành hai loại chính:
- Văn bản quy phạm nội bộ là văn bản do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ban hành, quy định các nguyên tắc, quy định, thủ tục,... áp dụng trong nội bộ tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị đó.
- Văn bản hành chính nội bộ là văn bản do cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành nhằm thực hiện các công việc quản lý, điều hành nội bộ. Ví dụ: công văn, thông báo, kế hoạch, báo cáo,...
Các văn bản sau được lưu hành nội bộ để quy định về nguyên tắc ứng xử và quy chế hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.
- Văn bản quy phạm nội bộ
- Điều lệ doanh nghiệp
- Quy chế hoạt động
- Thỏa ước lao động tập thể
- Quy định về kỷ luật lao động
- Quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh
- Quy định về sử dụng tài sản, trang thiết bị
- Quy định về công tác bảo vệ an ninh, trật tự
- Quy định về công tác phòng cháy, chữa cháy
- Văn bản hành chính nội bộ
- Công văn
- Thông báo
- Kế hoạch
- Báo cáo
- Giấy mời
- Giấy giới thiệu
- Giấy ủy quyền
Mặt khác, văn bản nội bộ có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị. Văn bản nội bộ giúp đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị; tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị. Đồng thời, việc ban hành và sử dụng văn bản nội bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ.
Như vậy, có thể nói điều lệ công ty là văn bản nội bộ.
Văn bản nội bộ là các văn bản nào? Điều lệ công ty có phải là văn bản nội bộ (Hình từ Internet)
Điều lệ công ty phải có các nội dung nào?
Căn cứ Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định điều lệ công ty:
Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
...
Theo đó, điều lệ công ty phải có các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
- Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.
- Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
- Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải chữ ký của ai?
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
- Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
Trân trọng!

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Kể về một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường lớp 3 chọn lọc 2025?
- Tham khảo bài mẫu viết thư UPU lần thứ 54: Làm thế nào để bảo vệ đại dương?
- 28 tháng 2 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Người lao động nghỉ giữa giờ bao nhiêu phút khi làm việc 8 giờ ngày 28 tháng 2 2025 âm lịch?
- Tháng 2 2025 có ngày 29 dương lịch không? 29 tháng 2 là ngày gì mà 4 năm mới xuất hiện một lần?
- khaothi vnu edu vn đăng nhập Link đăng ký thi đánh giá năng lực 2025 Hà Nội HSA?