Danh sách đô thị loại 5 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 5?

Cho tôi hỏi Danh sách đô thị loại 5 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 5? Nhờ anh chị tư vấn.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định về thẩm quyền quyết định phân loại đô thị. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị bao gồm:

- Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1 và loại 2.

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại 3 và loại 4.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đô thị loại 5.

Danh sách đô thị loại 5 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 5?

Danh sách đô thị loại 5 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 5? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đô thị loại 5?

Theo quy định Điều 8 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, tiêu chuẩn đô thị loại 5 được quy định như sau:

Thứ nhất: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Thứ hai: Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên

Thứ ba: Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.

Thứ tư: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên

Thứ năm: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Danh sách đô thị loại 5 hiện tại của nước ta?

Đô thị Việt Nam là các đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

Theo thống kê đến tháng 6 năm 2020, tổng số đô thị cả nước là 853 đô thị, bao gồm 2 đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 20 đô thị loại 1, 31 đô thị loại 2, 43 đô thị loại 3, 85 đô thị loại 4, 672 đô thị loại 5.

Vì số lượng danh sách đô thị loại 5 khá lớn. Chính vì vậy, bài viết sẽ liệt kê danh sách các loại đô thị còn lại nhằm giúp mọi người tra cứu thuận tiện hơn. Dưới đây là danh sách phân loại đô thị tại Việt Nam hiện nay.

Danh sách đô thị loại 1

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

1

Hải Phòng

Trung ương

13

Nam Định

Nam Định

2

Đà Nẵng


14

Nha Trang

Khánh Hòa

3

Cần Thơ


15

Pleiku


Gia Lai


4

Bắc Ninh

Bắc Ninh

16

Quy Nhơn

Bình Định

5

Biên Hòa

Đồng Nai

17

Thái Nguyên

Thái Nguyên

6

Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

18

Thanh Hóa

Thanh Hóa

7

Đà Lạt

Lâm Đồng

19

Thủ Dầu Một

Bình Dương

8

Hạ Long

Quảng Ninh

20

Thủ Đức

Thành phố Hồ Chí Minh

9

Hải Dương

Hải Dương

21

Việt Trì

Phú Thọ

10

Huế

Thừa Thiên Huế

22

Vinh

Nghệ An

11

Long Xuyên

An Giang

23

Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

12

Mỹ Tho

Tiền Giang




Danh sách đô thị loại 2

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

1

Bà Rịa

Bà Rịa – Vũng Tàu

17

Phú Quốc

Kiên Giang

2

Bạc Liêu

Bạc Liêu

18

Phủ Lý

Hà Nam

3

Bắc Giang

Bắc Giang

19

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

4

Bến Tre

Bến Tre

20

Rạch Giá

Kiên Giang

5

Cà Mau

Cà Mau

21

Sa Đéc

Đồng Tháp

6

Cao Lãnh

Đồng Tháp

22

Sơn La

Sơn La

7

Cẩm Phả

Quảng Ninh

23

Tam Kỳ

Quảng Nam

8

Châu Đốc

An Giang

24

Tân An

Long An

9

Đồng Hới

Quảng Bình

25

Thái Bình

Thái Bình

10

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

26

Trà Vinh

Trà Vinh

11

Lạng Sơn

Lạng Sơn

27

Tuy Hòa

Phú Yên

12

Lào Cai

Lào Cai

28

Tuyên Quang

Tuyên Quang

13

Móng Cái

Quảng Ninh

29

Uông Bí

Quảng Ninh

14

Ninh Bình

Ninh Bình

30

Vị Thanh

Hậu Giang

15

Phan Rang – Tháp Chàm

Ninh Thuận

31

Vĩnh Long

Vĩnh Long

16

Phan Thiết

Bình Thuận

32

Vĩnh Yên

Vĩnh Phúc

Danh sách đô thị loại 3

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

STT

Tên thành phố

Trực thuộc

1

Bảo Lộc

Lâm Đồng

15

Hồng Ngự

Đồng Tháp

2

Bắc Kạn

Bắc Kạn

16

Hưng Yên

Hưng Yên

3

Cam Ranh

Khánh Hòa

17

Kon Tum

Kon Tum

4

Cao Bằng

Cao Bằng

18

Lai Châu

Lai Châu

5

Chí Linh

Hải Dương

19

Long Khánh

Đồng Nai

6

Dĩ An

Bình Dương

20

Ngã Bảy

Hậu Giang

7

Điện Biên Phủ

Điện Biên

21

Phúc Yên

Vĩnh Phúc

8

Đông Hà

Quảng Trị

22

Sầm Sơn

Thanh Hóa

9

Đồng Xoài

Bình Phước

23

Sóc Trăng

Sóc Trăng

10

Gia Nghĩa

Đắk Nông

24

Sông Công

Thái Nguyên

11

Hà Giang

Hà Giang

25

Tam Điệp

Ninh Bình

12

Hà Tiên

Kiên Giang

26

Tây Ninh

Tây Ninh

13

Hòa Bình

Hòa Bình

27

Thuận An

Bình Dương

14

Hội An

Quảng Nam

28

Yên Bái

Yên Bái

Danh sách đô thị loại 4

Các thị xã là đô thị loại IV : Mường Lay, Quảng Trị, Hồng Lĩnh, Nghĩa Lộ, An Khê, Ayun Pa, Thái Hòa, Buôn Hồ, Bình Long, Phước Long, Hương Thủy, Ninh Hòa, Vĩnh Châu, Hương Trà, Kiến Tường, Hoàng Mai, Ba Đồn, Ngã Năm, Điện Bàn, Giá Rai, Duyên Hải, Mỹ Hào, Kinh Môn, Sa Pa, Duy Tiên, Đức Phổ, Hòa Thành, Trảng Bàng, Đông Hòa, Hoài Nhơn, Nghi Sơn.

Các huyện là đô thị loại IV :

Huyện Tịnh Biên, An Giang (Đô thị Tịnh Biên mở rộng, bao gồm 3 thị trấn: Tịnh Biên, Chi Lăng, Nhà Bàng và 11 xã thuộc huyện Tịnh Biên).

Huyện Chơn Thành, Bình Phước (Khu vực dự kiến thành lập thị xã Chơn Thành, bao gồm thị trấn Chơn Thành và 8 xã thuộc huyện Chơn Thành).

Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh (Thị trấn Hồ mở rộng, bao gồm thị trấn Hồ và 17 xã thuộc huyện Thuận Thành).

Huyện Diên Khánh, Khánh Hòa (Đô thị Diên Khánh, bao gồm thị trấn Diên Khánh và 17 xã thuộc huyện Diên Khánh).

Các đô thị loại IV là thị trấn hoặc thị trấn và khu vực dự kiến thành lập đô thị (thị trấn mở rộng):

Tại tỉnh An Giang: Núi Sập (huyện Thoại Sơn), Phú Mỹ (huyện Phú Tân), Chợ Mới (huyện Chợ Mới)

Tại tỉnh Bắc Giang: Thắng (huyện Hiệp Hòa), Chũ (huyện Lục Ngạn), Đồi Ngô (huyện Lục Nam)

Tại tỉnh Bắc Ninh: Phố Mới (huyện Quế Võ)

Tại tỉnh Bến Tre: Ba Tri (huyện Ba Tri), Bình Đại (huyện Bình Đại), Mỏ Cày (huyện Mỏ Cày Nam)

Tại tỉnh Bình Định: Phú Phong (huyện Tây Sơn)

Tại tỉnh Bình Thuận: Phan Rí Cửa (huyện Tuy Phong)

Tại tỉnh Cà Mau: Năm Căn (huyện Năm Căn), Sông Đốc (huyện Trần Văn Thời)

Tại tỉnh Đắk Lắk: Ea Kar (huyện Ea Kar), Buôn Trấp (huyện Krông Ana), Phước An (huyện Krông Pắc), Ea Drăng (huyện Ea H’leo), Quảng Phú (huyện Cư M’gar)

Tại tỉnh Đắk Nông: Đắk Mil (huyện Đắk Mil), Ea T’ling (huyện Cư Jút), Kiến Đức (huyện Đắk R’lấp)

Tại tỉnh Đồng Nai: Long Thành (huyện Long Thành), Trảng Bom (huyện Trảng Bom)

Tại tỉnh Đồng Tháp: Mỹ An (huyện Tháp Mười), Lấp Vò (huyện Lấp Vò), Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh)

Tại tỉnh Gia Lai: Chư Sê (huyện Chư Sê)

Tại tỉnh Hà Giang: Việt Quang (huyện Bắc Quang)

Tại tỉnh Hòa Bình: Lương Sơn (huyện Lương Sơn)

Tại tỉnh Hưng Yên: Như Quỳnh (huyện Văn Lâm)

Tại tỉnh Khánh Hòa: Vạn Giã (huyện Vạn Ninh)

Tại tỉnh Kiên Giang: Kiên Lương (huyện Kiên Lương)

Tại tỉnh Kon Tum: Plei Kần (huyện Ngọc Hồi)

Tại tỉnh Lạng Sơn: Đồng Đăng (huyện Cao Lộc)

Tại tỉnh Lâm Đồng: Liên Nghĩa (huyện Đức Trọng)

Tại tỉnh Long An: Bến Lức (huyện Bến Lức), Hậu Nghĩa, Đức Hòa (huyện Đức Hòa), Cần Đước (huyện Cần Đước), Cần Giuộc (huyện Cần Giuộc)

Tại tỉnh Nam Định: Thịnh Long (huyện Hải Hậu)

Tại tỉnh Quảng Bình: Hoàn Lão (huyện Bố Trạch), Kiến Giang (huyện Lệ Thuỷ)

Tại tỉnh Quảng Ninh: Cái Rồng (huyện Vân Đồn), Tiên Yên (huyện Tiên Yên)

Tại tỉnh Sơn La: Hát Lót (huyện Mai Sơn), Mộc Châu (huyện Mộc Châu)

Tại tỉnh Thanh Hóa: Lam Sơn – Sao Vàng (huyện Thọ Xuân), Ngọc Lặc (huyện Ngọc Lặc)

Tại tỉnh Thái Bình: Diêm Điền (huyện Thái Thụy)

Tại tỉnh Thái Nguyên: Hùng Sơn (huyện Đại Từ)

Tại tỉnh Trà Vinh: Tiểu Cần (huyện Tiểu Cần).

Trân trọng!

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng công chức viên chức cấp huyện xã khi sắp xếp ĐVHC theo Báo cáo 219 BC BNV?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần đảo Trường Sa của Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia nào dưới đây?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa là gì theo Thông tư 11?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu thành phố, huyện, xã, phường, thị trấn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Dương Thanh Trúc
20,867 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào