Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến thông qua ứng dụng VssID đơn giản, chính xác?

Cho tôi hỏi cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội theo hình thức trực tuyến thông qua ứng dụng VssID tại nhà thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị Xuân - Ninh Thuận

Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến thông qua ứng dụng VssID?

Hiện nay, cá nhân có thể tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến ngay tại nhà mà không cần tốn nhiều thời gian. Sau đây là cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến qua ứng dụng VssID có thể tham khảo:

Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản VssID trên điện thoại

Bước 2: Ở màn hình giao diện chính, chọn "Tra cứu"

Bước 3: Ở màn hình tra cứu trực tuyến, chọn "Tra cứu mã số BHXH"

Bước 4: Nhập thông tin theo yêu cầu trên màn hình => Chọn "Tìm kiếm"

Màn hình sẽ trả kết quả mã số bảo hiểm xã hội theo thông tin nhập vào.

Lưu ý: Khi tra cứu mã số Bảo hiểm xã hội trên ứng dụng VssID, cá nhân cần phải có mã số BHXH của mình để thực hiện đăng nhập hệ thống. Do đó, khi thực hiện tra cứu mã số BHXH trên VssID chính là tra cứu mã số BHXH cho người khác chứ không phải cho cá nhân đó.


Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến thông qua ứng dụng VssID đơn giản, chính xác?

Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội trực tuyến thông qua ứng dụng VssID đơn giản, chính xác? (Hình từ Internet)

Hiện nay có những chế độ bảo hiểm xã hội nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
...

Theo đó, hiện nay có 02 chế độ bảo hiểm xã hội là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. tương ứng với mỗi loại bảo hiểm xã hội mà người tham gia sẽ có các chế độ khác nhau.

Các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng bảo hiểm xã hội như sau:

Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc:

- Người lao động là công dân Việt Nam bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;

+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

+ Học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

+ Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

+ Người sử dụng lao động gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp hoặc cá nhân có sử dụng lao động theo hợp đồng.

- Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện: công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp xử lý đối với hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất trốn đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất chậm đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đã rút BHXH 1 lần có được hưởng lương hưu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho những đối tượng nào từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp xăng xe có đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ rút BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024? Cách tính tiền BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Chu Tường Vy
686 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào