Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Cho tôi hỏi, đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá? Nhờ anh chị giải đáp.

Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:

Đăng ký hành nghề thẩm định giá
...
2. Đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Như vậy, các trường hợp sau đây không được hành nghề thẩm định giá:

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

- Người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá? (Hình từ Internet)

Điều kiện để hành nghề thẩm định giá được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:

Đăng ký hành nghề thẩm định giá
1. Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
c) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
d) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
đ) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, để hành nghề thẩm định giá thì người có thẻ thẩm định viên về giá cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.

Lưu ý: Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;

- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Không thuộc đối tượng không được hành nghề thẩm định giá.

Thẩm định viên về giá được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 46 Luật Giá 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về thẩm định viên về giá như sau:

Thẩm định viên về giá như sau:

- Thẩm định viên về giá là người có thẻ thẩm định viên về giá đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá và được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.

- Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá. Doanh nghiệp thẩm định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trường hợp biến động thẩm định viên về giá do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề.

- Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo như sau:

+ Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo hằng năm trước ngày 01 tháng 01 của năm đó;

+ Danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng (nếu có) và thông báo trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đối với các hồ sơ Bộ Tài chính tiếp nhận trước ngày 15 của tháng đó;

+ Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo kèm theo khi doanh nghiệp được cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Trân trọng!

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm định giá
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 42/2024/TT-BTC về Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về cách tiếp cận từ thị trường từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024 quy định chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về cách tiếp cận từ thu nhập như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá doanh nghiệp từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào không được tham gia đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng về thẩm định giá áp dụng từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
06 yếu tố so sánh cần cân nhắc khi thẩm định giá tài sản vô hình từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 32/2024/TT-BTC quy định các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về cách tiếp cận thị trường, cách tiếp cận chi phí, cách tiếp cận từ thu nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm định giá
Đinh Khắc Vỹ
2,029 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm định giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào