Từ 01/8/2023, chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?

Cho hỏi từ 01/8/2023, chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào? - Thắc mắc của chú Hào - Long Biên

Chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 01/8/2023 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chế độ nghỉ hưu như sau:

Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Như vậy, từ ngày 01/8/2023 chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:

- Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu.

- Trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định chế độ nghỉ hưu.

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 và Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008, quy định tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức được thực hiện theo Bộ luật Lao động hiện hành.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Căn cứ theo quy định nêu trên và lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức cấp xã trong điều kiện lao động bình thường trong năm 2023 là:

- Đối với cán bộ, công chức nam: 60 tuổi 9 tháng.

- Đối với cán bộ, công chức nữ: 56 tuổi.

Từ 01/8/2023, chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?

Từ 01/8/2023, chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời điểm nghỉ hưu của công chức cấp xã được xác định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.

Như vậy, thời điểm nghỉ hưu đối với công chức cấp xã là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Lưu ý: Thời điểm nghỉ hưu có thể bị lùi trong một số trường hợp đặc biệt.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.

Trân trọng!

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công chức cấp xã được tiếp nhận vào làm công chức cấp huyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền xét tặng chiến sĩ thi đua cơ sở đối với công chức cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã có được hưởng phụ cấp công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tăng số lượng công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo tiêu chuẩn tăng về quy mô dân số?
Hỏi đáp Pháp luật
04 đối tượng được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã từ tháng 8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định số lượng công chức cấp xã tăng thêm từ tháng 8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh công chức cấp xã mới nhất hiện nay gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, công chức tài chính kế toán cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức cấp xã
3,684 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào