Phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Cho tôi hỏi phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Câu hỏi từ anh Tuyên (Phú Thọ)

Các hành vi nào được xác định là phạm tội giả mạo trong công tác?

Căn cứ Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi điểm h điểm t khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội giả mạo trong công tác:

Tội giả mạo trong công tác
1. Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu;
b) Làm, cấp giấy tờ giả;
c) Giả mạo chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Người phạm tội là người có trách nhiệm lập hoặc cấp các giấy tờ, tài liệu;
c) Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 02 giấy tờ giả đến 05 giấy tờ giả.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 06 giấy tờ giả đến 10 giấy tờ giả;
b) Để thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
a) Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng 11 giấy tờ giả trở lên;
b) Để thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Như vậy, các hành vi sau được xác định là hành vi phạm tội giả mạo trong công tác:

- Sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu;

- Làm, cấp giấy tờ giả;

- Giả mạo chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn.

Phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)

Phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Căn cứ Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi điểm h điểm t khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội giả mạo trong công tác thì bị xử phạt như sau:

- Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm đối với người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây:

+ Sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu;

+ Làm, cấp giấy tờ giả;

+ Giả mạo chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn.

- Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có tổ chức;

+ Người phạm tội là người có trách nhiệm lập hoặc cấp các giấy tờ, tài liệu;

+ Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 02 giấy tờ giả đến 05 giấy tờ giả.

- Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 06 giấy tờ giả đến 10 giấy tờ giả;

+ Để thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

- Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng 11 giấy tờ giả trở lên;

+ Để thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Ngoài ra, người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Người che giấu người phạm tội giả mạo trong công tác thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 389 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 137 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017:

Tội che giấu tội phạm
1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:
...
h) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 và 4 Điều 357, các khoản 2, 3 và 4 Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 Điều 359, các khoản 2, 3 và 4 Điều 364, các khoản 2, 3 và 4 Điều 365;
...

Như vậy, người che giấu người phạm tội giả mạo trong công tác nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Bộ luật Hình sự 2015 thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

Trân trọng!

Tội giả mạo trong công tác
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội giả mạo trong công tác
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm tội giả mạo trong công tác bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội giả mạo trong công tác
Phan Vũ Hiền Mai
564 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội giả mạo trong công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội giả mạo trong công tác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào