Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi cở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Nga (Bình Dương)

Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định đối tượng bảo hiểm:

Đối tượng bảo hiểm
1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Như vậy, đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ, bao gồm:

- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

- Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Ngoài ra, tại Phụ lục 1 Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy, bao gồm:

- Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.

- Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non;

- Trường tiểu học, trung học cơ sở;

- Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học;

- Trường cao đẳng, đại học, học viện;

- Trường trung cấp chuyên nghiệp;

- Trường dạy nghề;

- Cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.

- Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc;

- Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện;

- Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường;

- Quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

- Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.

- Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.

- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.

- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.

- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao;

- Trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.

- Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm;

- Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;

- Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;

- Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt;

- Cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt;

- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ;

- Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được;

- Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.

- Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.

- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.

Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào?

Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Số tiền đóng bảo hiểm cháy nổ tối thiểu là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định số tiền tối thiểu đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

- Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản sau tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm:

+ Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

+ Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

- Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

+ Đối với các tài sản Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

+ Đối với các tài sản các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm): Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.
...

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, đối tượng thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Mức phạt trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm cháy nổ
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa nhà văn phòng quy mô 5 tầng có bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ gồm các loại giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với nhà chung cư năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm cháy nổ có áp dụng trong tình huống sét đánh trực tiếp vào tài sản mà không gây cháy, nổ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà chung cư? Chủ đầu tư không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà chung cư sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm cháy nổ
Phan Vũ Hiền Mai
3,302 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào