Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì?

Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì? câu hỏi của chị Lan (An Giang)

Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chữ ký điện tử như sau:

Chữ ký điện tử
...
2. Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
a) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;
b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;
c) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;
d) Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

Căn cứ quy định khoản 11 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu.

Như vậy, Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu. Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

- Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

- Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

- Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

- Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

Có mấy loại chữ ký điện tử?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chữ ký điện tử như sau:

Chữ ký điện tử
1. Chữ ký điện tử được phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm:
a) Chữ ký điện tử chuyên dùng là chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập, sử dụng riêng cho hoạt động của cơ quan, tổ chức đó phù hợp với chức năng, nhiệm vụ;
b) Chữ ký số công cộng là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công cộng và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng;
c) Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
....

Như vậy, chữ ký điện tử được phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm 03 loại:

- Chữ ký điện tử chuyên dùng là chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập, sử dụng riêng cho hoạt động của cơ quan, tổ chức đó phù hợp với chức năng, nhiệm vụ;

- Chữ ký số công cộng là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công cộng và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng;

- Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì?

Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì? (Hình từ Internet)

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 23 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như sau:

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.
2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.
3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Như vậy, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như sau:

- Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

- Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Luật Giao dịch điện tử 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024

Trân trọng!

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như thế nào? Hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử là những hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì? Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTTT về công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử là gì? Phân loại theo phạm vi sử dụng của chữ ký điện tử từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi chữ ký điện tử khi nộp ngân sách nhà nước thì có cần phải báo trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để chữ ký số được xem là chữ ký điện tử gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký điện tử
Đinh Khắc Vỹ
686 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào