Tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023?

Có phải hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân tăng lên từ ngày 15/8/2023?

Tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023?

Căn cứ quy định điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

Căn cứ quy đinh khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.

Như vậy, so với quy định trước đây thì hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân sẽ được thay đổi như sau:

- Đối với Hạ sĩ quan: từ 45 tuổi thay đổi thành 47 tuổi.

- Cấp úy: Từ 53 tuổi thay đổi thành 55 tuổi.

- Thiếu tá, Trung tá: nam từ 55 tuổi thay đổi thành 57 tuổi, nữ từ 53 tuổi thay đổi thành 55;

- Thượng tá: nam từ 58 tuổi thay đổi thành 60 tuổi, nữ từ 55 tuổi thay đổi thành 58 tuổi;

- Đại tá: nam từ 60 tuổi thay đổi thành 62 tuổi, nữ từ 55 tuổi thay đổi thành 60 tuổi;

- Cấp tướng: nam từ 60 tuổi thay đổi thành 62 tuổi , nữ 60 tuổi không thay đổi

Tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023

Tăng hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ ngày 15/8/202? (Hình từ Internet)

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an được hưởng các chế độ nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành, chuyển sang công nhân công an như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành, chuyển sang công nhân công an
...
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an được hưởng các chế độ sau:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an và hưởng lương từ ngân sách nhà nước được xếp lương theo công việc mới đảm nhận. Trường hợp tiền lương theo công việc mới đảm nhận thấp hơn tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan tại thời điểm chuyển thì được bảo lưu mức lương cấp bậc hàm, phụ cấp thâm niên nghề và phụ cấp thâm niên vượt khung đến khi được nâng bậc lương hoặc hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng hoặc cao hơn.
Trường hợp do yêu cầu công tác được điều trở lại là sĩ quan, hạ sĩ quan thì thời gian là công nhân công an được tính vào thời gian công tác liên tục để xét thăng cấp bậc hàm, nâng lương;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện chế độ quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an được hưởng các chế độ sau:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an và hưởng lương từ ngân sách nhà nước được xếp lương theo công việc mới đảm nhận.

- Trường hợp tiền lương theo công việc mới đảm nhận thấp hơn tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan tại thời điểm chuyển thì được bảo lưu mức lương cấp bậc hàm, phụ cấp thâm niên nghề và phụ cấp thâm niên vượt khung đến khi được nâng bậc lương hoặc hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng hoặc cao hơn.

- Trường hợp do yêu cầu công tác được điều trở lại là sĩ quan, hạ sĩ quan thì thời gian là công nhân công an được tính vào thời gian công tác liên tục để xét thăng cấp bậc hàm, nâng lương;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyển sang công nhân công an không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện chế độ hưởng trợ cấp một lần và được bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân xuất ngũ được hưởng các chế độ nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
...
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng các chế độ sau:
a) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
b) Trợ cấp một lần: Cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng;
c) Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
d) Sĩ quan, hạ sĩ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ; được ưu tiên vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giới thiệu việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; được ưu tiên tuyển chọn theo các chương trình hợp tác đưa người đi lao động nước ngoài.

Như vậy, sĩ quan, hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng các chế độ sau:

- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;

- Trợ cấp một lần: Cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng;

- Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ;

- Được ưu tiên vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giới thiệu việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; được ưu tiên tuyển chọn theo các chương trình hợp tác đưa người đi lao động nước ngoài.

Trân trọng!

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn thị lực để thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024 chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân của Bộ Công an năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, nữ xăm môi có được thi vào trường công an không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng Công an nhân dân có thể có tối đa bao nhiêu sĩ quan cấp tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Đinh Khắc Vỹ
382 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào