Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng được quy định như thế nào?

Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng được quy định như thế nào? Đối với tình hình an ninh, trật tự tại thời điểm tổ chức sự kiện, đối tượng cảnh vệ áp dụng các biện pháp cảnh vệ thế nào?

Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Luật Cảnh vệ 2017 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định sự kiện đặc biệt quan trọng thuộc đối tượng cảnh vệ được bao gồm như sau:

Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
[...]
4. Sự kiện đặc biệt quan trọng bao gồm:
a) Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng;
b) Hội nghị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
c) Kỳ họp của Quốc hội;
d) Phiên họp của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
đ) Hội nghị, lễ hội do Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức có đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c hoặc d khoản 1 Điều này tham dự; đại hội đại biểu toàn quốc do tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức; hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam có đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 hoặc điểm a khoản 2 Điều này tham dự.
[...]

Như vậy, sự kiện đặc biệt quan trọng thuộc đối tượng cảnh vệ được bao gồm cụ thể:

- Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng;

- Hội nghị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

- Kỳ họp của Quốc hội;

- Phiên họp của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

- Hội nghị, lễ hội do Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức có đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c hoặc d khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ 2017 tham dự;

Đại hội đại biểu toàn quốc do tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức; hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam có đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 hoặc điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Cảnh vệ 2017 tham dự.

Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng được quy định như thế nào?

Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Đối với tình hình an ninh, trật tự tại thời điểm tổ chức sự kiện, đối tượng cảnh vệ áp dụng các biện pháp cảnh vệ thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Cảnh vệ 2017 sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định như sau:

Điều 14. Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng
1. Căn cứ quy mô, tính chất, địa điểm và tình hình an ninh, trật tự tại thời điểm tổ chức sự kiện, đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này được áp dụng một hoặc các biện pháp cảnh vệ sau đây:
a) Tuần tra, canh gác khu vực, địa điểm tổ chức;
b) Tạm đình chỉ các hoạt động giao thông trong khu vực, địa điểm tổ chức;
c) Kiểm tra an ninh, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực, địa điểm tổ chức;
d) Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
2. Đối với đại biểu khi tham dự sự kiện quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 4 Điều 10 của Luật này, được áp dụng biện pháp cảnh vệ sau đây:
a) Tuần tra, canh gác nơi ở tập trung của đại biểu;
b) Kiểm tra an ninh, an toàn phương tiện đưa và đón đại biểu;
c) Kiểm tra thức ăn, nước uống, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực nơi ở tập trung của đại biểu;
d) Tổ chức lực lượng và phương tiện nghiệp vụ chuyên dùng khi đại biểu hoạt động tập thể với số lượng đông, nhiều đoàn đi bằng ô tô, tàu hỏa hoặc tàu thuyền;
đ) Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết các biện pháp cảnh vệ quy định tại Điều này.

Như vậy, đối với tình hình an ninh, trật tự tại thời điểm tổ chức sự kiện, đối tượng cảnh vệ áp dụng các biện pháp cảnh vệ cụ thể như:

- Tuần tra, canh gác khu vực, địa điểm tổ chức;

- Tạm đình chỉ các hoạt động giao thông trong khu vực, địa điểm tổ chức;

- Kiểm tra an ninh, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực, địa điểm tổ chức;

- Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.

Điều kiện, tiêu chuẩn để tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Cảnh vệ 2017 điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ như sau:

- Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt nam, nữ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ lâu dài trong lực lượng Cảnh vệ.

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với tính chất đặc thù công tác cảnh vệ.

- Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ.

Lưu ý: Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào