Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân? Hệ thống cấp bậc công an nhân dân bao gồm những cấp bậc nào?

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Điều 26. Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Theo đó, hiện nay thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân sẽ thuộc về Chủ tịch nước.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24062024/cong-an-nhan-dan%20(2).jpg

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân? (Hình từ Internet)

Hệ thống cấp bậc công an nhân dân bao gồm những cấp bậc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018, hệ thống cấp bậc công an nhân dân bao gồm:

(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng;

+ Thượng tướng;

+ Trung tướng;

+ Thiếu tướng;

- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

(3) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Sĩ quan Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Điều 23. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

- Xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, nữ xăm môi có được thi vào trường công an không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng Công an nhân dân có thể có tối đa bao nhiêu sĩ quan cấp tướng?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân có được nhuộm tóc, sơn móng tay, để râu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được tuyển sinh đào tạo văn bằng 2 công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chỉ số đặc thù tuyển sinh vào Công an nhân dân là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiếp tục giữ nguyên 3 phương thức tuyển sinh các trường Công an nhân dân 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thượng tá công an nhân dân có thể phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Mức lương được nhận là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm mới trong tuyển sinh trường công an năm 2024? Điều kiện đăng ký thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
56 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào