Quy định 69 xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất?

Xin hỏi: Quy định 69 xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất có quy định như thế nào?- Câu hỏi của anh Vũ (Hải Phòng).

Hiện nay có mấy hình thức kỷ luật đối với đảng viên?

Tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định hình thức kỷ luật đảng viên bao gồm:

Hình thức kỷ luật
1. Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.
3. Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Như vậy, hiện nay đảng viên chính thức sẽ có 04 hình thức kỷ luật bao gồm: khiển trách, cảnh cáo, cách chức và khai trừ. Còn đối với đảng viên dự bị thì sẽ có 02 hình thức kỷ luật bao gồm: khiển trách, cảnh cáo.

Quy định 69 xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất?

Quy định 69 xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất? (Hình từ Internet)

Đảng viên vi phạm sẽ có thời hiệu kỷ luật bao nhiêu năm?

Tại Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định thời hiệu kỷ luật đảng viên như sau:

Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Như vậy, đảng viên vi phạm sẽ có thời hiệu kỷ luật 05 năm đối với việc đến mức phải kỷ luật hình thức khiển trách và 10 năm khi đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đảng viên đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Khi nào đảng viên được giảm nhẹ hình thức kỷ luật?

Tại Điều 5 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định đảng viên được giảm nhẹ hình thức kỷ luật khi:

- Chủ động báo cáo vi phạm của mình với tổ chức đảng, tự giác nhận trách nhiệm cá nhân về khuyết điểm, vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm trước và trong quá trình kiểm tra, giám sát.

- Chủ động cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu, phản ánh đầy đủ, trung thực về những người cùng vi phạm.

- Chủ động chấm dứt hành vi vi phạm, tích cực tham gia ngăn chặn hành vi vi phạm;

Tự giác nộp tài sản tham nhũng, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do mình gây ra.

- Vi phạm khi thực hiện chủ trương hoặc thí điểm đổi mới, sáng tạo được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định, không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 14 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022.

Trong trường hợp nào Đảng viên bị tăng nặng hình thức kỷ luật?

Tại Điều 6 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định đảng viên bị tăng nặng hình thức kỷ luật khi:

- Đã được tổ chức đảng yêu cầu kiểm điểm nhưng không thực hiện, không sửa chữa khuyết điểm, vi phạm. Không tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm, hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm;

Gây thiệt hại về vật chất phải bồi hoàn nhưng không bồi hoàn, không khắc phục hậu quả hoặc khắc phục không đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, không tự giác nộp lại tiền, tài sản do vi phạm mà có.

- Đối phó, quanh co, cản trở quá trình kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. Bao che cho người vi phạm; đe dọa, trù dập, trả thù người đấu tranh, tố cáo, người làm chứng, người cung cấp tài liệu, chứng cứ vi phạm.

- Vi phạm có tổ chức, là người chủ mưu; cung cấp thông tin, báo cáo sai sự thật; ngăn cản người khác cung cấp chứng cứ vi phạm;

Che giấu, sửa chữa, tiêu hủy chứng cứ, tạo lập tài liệu, hồ sơ, chứng cứ giả.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh thực hiện chính sách an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh để trục lợi.

Ép buộc, vận động, tổ chức, tiếp tay cho người khác cùng vi phạm.

Trân trọng!

Xử lý kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý kỷ luật đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên bị kỷ luật khiển trách có được bổ nhiệm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên kê khai tài sản thu nhập hằng năm không trung thực bị kỷ luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên có hành vi vi phạm kỷ luật đảng mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên đánh người bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn đảng viên vi phạm quy định về phòng chống tham nhũng trong công tác cán bộ được xem xét quy hoạch cán bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi chạy chức chạy quyền trong công tác cán bộ biểu hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưu giữ tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ được tiến hành như thế nào từ ngày 15/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên tham nhũng thì bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định 69 xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên bị khai trừ khỏi Đảng có ảnh hưởng gì không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý kỷ luật đảng viên
Lương Thị Tâm Như
14,192 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử lý kỷ luật đảng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào