Sinh viên hệ vừa học vừa làm có được miễn giảm học phí?

Cho tôi hỏi sinh viên hệ vừa học vừa làm có được miễn giảm học phí? (Câu hỏi của anh Triều - Bình Thuận)

Sinh viên hệ vừa học vừa làm có được miễn giảm học phí?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Giáo dục 2019 quy định về giáo dục thường xuyên như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
........
2. Giáo dục thường xuyên là giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
.....

Ngoài ra theo khoản 2 Điều 43 Luật Giáo dục 2019 quy định về các hình thức của chương trình giáo dục thường xuyên cụ thể như:

Chương trình, hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục thường xuyên
.....
2. Hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm:
a) Vừa làm vừa học;
b) Học từ xa;
c) Tự học, tự học có hướng dẫn;
d) Hình thức học khác theo nhu cầu của người học.
.....

Căn cứ theo khoản 7 Điều 20 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí

Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí
......
7. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo dục thường xuyên.
.....

Thông qua quy định trên, sinh viên hệ vừa học vừa làm là sinh viên học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo. Chính vì vậy, sinh viên hệ vừa học vừa làm không được miễn giảm học phí.

Sinh viên hệ vừa học vừa làm có được miễn giảm học phí?

Sinh viên hệ vừa học vừa làm có được miễn giảm học phí? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào sinh viên được miễn học phí?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được miễn học phí bao gồm:

Đối tượng được miễn học phí
...........
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
......
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
.......

Theo đó, sinh viên được miễn học phí khi thuộc các trường hợp như sau:

- Sinh viên khuyết tật.

- Sinh viên học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

- Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển.

- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Sinh viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP

Hồ sơ xin miễn học phí dành cho sinh viên bao gồm những gì?

Theo quy định Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin miễn học phí dành cho sinh viên bao gồm những giấy tờ như sau:

- Đơn xin miễn học phí:

+ Sinh viên trường công lập sử dụng đơn xin miễn học phí theo Phụ lục V được ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

+ Sinh viên trường tư thục sử dụng đơn xin miễn học phí theo Phụ lục VII được ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

- Giấy khai sinh.

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào