Mức lương của công chức văn hóa xã hội cấp xã từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương của công chức văn hóa xã hội cấp xã từ ngày 01/7/2023? Câu hỏi từ chị Diễm (Quảng Bình)

Công chức văn hoá xã hội cấp xã là ai?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức:

Cán bộ, công chức
...
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Như vậy, công chức văn hoá xã hội cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Mức lương của công chức văn hóa xã hội cấp xã từ ngày 01/7/2023?

Mức lương của công chức văn hóa xã hội cấp xã từ ngày 01/7/2023?(Hình từ Internet)

Công chức văn hoá xã hội cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ khoản Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung của công chức văn hoá xã hội cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn chung

- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm

- Có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao

- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

Theo Điều 4 Nghị định 112/2011/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn cụ thể của công chức văn hoá xã hội cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn cụ thể

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã theo từng chức danh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng các bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định.

Đối với công chức tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tiêu chuẩn về trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có thể thấp hơn một cấp trình độ.

Nhiệm vụ của công chức văn hoá xã hội cấp xã là gì?

Căn cứ khoản 7 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định nhiệm vụ của công chức văn hóa xã hội cấp xã như sau:

- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên theo quy định của pháp luật;

- Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Tổ chức, theo dõi và báo cáo về các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, gia đình và trẻ em trên địa bàn;

+ Tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn;

+ Thực hiện các nhiệm vụ thông tin, truyền thông về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương;

+ Thống kê dân số, lao động, việc làm, ngành nghề trên địa bàn;

+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo về số lượng và tình hình biến động các đối tượng chính sách lao động, người có công và xã hội; tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên;

+ Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chi trả các chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và người có công;

+ Quản lý nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ;

+ Thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn;

+ Theo dõi công tác an toàn thực phẩm;

+ Phối hợp thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn;

+ Chủ trì, phối hợp với công chức khác và Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố và thực hiện công tác giáo dục tại địa bàn;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.

Công chức văn hoá xã hội cấp xã có mức lương bao nhiêu kể từ ngày 01/7/2023?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

-Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP Mức lương của công chức loại A1 được quy định như sau:

+ Bậc lương 1: Hệ số 2.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.212.000 đồng

+ Bậc lương 2: Hệ số 2.67 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.806.000 đồng

+ Bậc lương 3: Hệ số 3.0 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.400.000 đồng

+ Bậc lương 4: Hệ số 3.33 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.994.000 đồng

+ Bậc lương 5: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng

+ Bậc lương 6: Hệ số 3.99 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.182.000 đồng

+ Bậc lương 7: Hệ số 4.32 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.776.000 đồng

+ Bậc lương 8: Hệ số 4.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.370.000 đồng

+ Bậc lương 9: Hệ số 4.98 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.964.000 đồng

- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP Mức lương của công chức loại A0 được quy định như sau:

+ Bậc lương 1: Hệ số 2.1 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.780.000 đồng

+ Bậc lương 2: Hệ số 2.41 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.338.000 đồng

+ Bậc lương 3: Hệ số 2.72 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.896.000 đồng

+ Bậc lương 4: Hệ số 3.03 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.454.000 đồng

+ Bậc lương 5: Hệ số 3.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.012.000 đồng

+ Bậc lương 6: Hệ số 3.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.570.000 đồng

+ Bậc lương 7: Hệ số 3.96 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.128.000 đồng

+ Bậc lương 8: Hệ số 4.72 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.686.000 đồng

+ Bậc lương 9: Hệ số 4.58 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.244.000 đồng

+ Bậc lương 10: Hệ số 4.89 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.802.000 đồng

- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B)

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP Mức lương của công chức loại B được quy định như sau:

+ Bậc lương 1: Hệ số 1.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.348.000 đồng

+ Bậc lương 2: Hệ số 2.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.708.000 đồng

+ Bậc lương 3: Hệ số 2.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.068.000 đồng

+ Bậc lương 4: Hệ số 2.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.428.000 đồng

+ Bậc lương 5: Hệ số 2.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.788.000 đồng

+ Bậc lương 7: Hệ số 3.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.508.000 đồng

+ Bậc lương 8: Hệ số 3.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.868.000 đồng

+ Bậc lương 9: Hệ số 3.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.480.000 đồng

+ Bậc lương 10: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng

+ Bậc lương 11: Hệ số 3.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.948.000 đồng

+ Bậc lương 12: Hệ số 4.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.308.000 đồng

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào