Bằng tốt nghiệp đại học hiện nay có xếp loại không?
Bằng tốt nghiệp đại học hiện nay có xếp loại không?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên văn bằng giáo dục đại học như sau:
Nội dung chính ghi trên văn bằng
1. Tiêu đề:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2. Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).
3. Ngành đào tạo.
4. Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.
5. Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.
6. Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.
7. Hạng tốt nghiệp (nếu có).
8. Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.
9. Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;
10. Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng.
Theo đó, xếp loại tốt nghiệp của các sinh viên vẫn sẽ được ghi trên bằng tốt nghiệp đại học của mỗi người.
Bằng tốt nghiệp đại học hiện nay có xếp loại không? (Hình từ Internet)
Cách xếp loại hạng tốt nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học đối với giáo dục đại học như sau:
Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
...
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
a) Theo thang điểm 4:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
b) Theo thang điểm 10:
Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
Dưới 4,0: Kém.
Theo đó, có 02 cách thức xếp loại điểm trung bình như sau:
- Theo thang điểm 10: có 05 mốc điểm đánh giá gồm xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu tương ứng với số điểm trung bình của mỗi sinh viên.
- Theo thang điểm 4: cũng có 05 mốc đánh giá tương ứng với điểm trung bình của sinh viên được quy đổi từ thang điểm 10.
Điều kiện để sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp đại học là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp đại học như sau:
Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
1. Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
b) Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
c) Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
2. Những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được hiệu trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 03 tháng tính từ thời điểm sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.
...
Theo đó, để sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp đại học thì cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành các tín chỉ học tập và các nội dung bắt buộc mà nhà trường đưa ra;
- Điểm trung bình tích lũy đạt từ mức trung bình trở lên;
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị đình chỉ học tập tại thời điểm xét tốt nghiệp.
Trong thời hạn 03 tháng kể từ lúc sinh viên hoàn thành các điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp thì hiệu trưởng của cơ sở đào tạo phải thực hiện ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp đại học.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?