Tiêu chuẩn về diện tích và dân số cấp huyện theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi năm 2023 thì tiêu chuẩn về diện tích và dân số cấp huyện được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Hưng - Hưng Yên

Tiêu chuẩn về diện tích của cấp huyện và cách tính điểm về diện tích theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định tiêu chuẩn về diện tích của huyện như sau:

Tiêu chuẩn của huyện
...
2. Diện tích tự nhiên:
a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên.
...

Theo đó, tiêu chuẩn về diện tích cấp huyện sẽ được chia thành 02 loại:

- Đối với các huyện thuộc miền núi, vùng cao thì: từ 850 km2 trở lên;

- Đối với các huyện không thuộc miền núi, vùng cao: 450 km2 trở lên.

Đồng thời căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện như sau:

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện
...
2. Diện tích tự nhiên từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
...

Theo đó, cách tính điểm tiêu chuẩn về diện tích đối với cấp huyện sẽ là:

- 100 km2 trở xuống: 10 điểm;

- Trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 sẽ thêm 0,5 điểm

Tuy nhiên, số điểm tối đa được cộng không quá 30 điểm.

Tiêu chuẩn về diện tích và dân số cấp huyện theo quy định mới nhất?

Tiêu chuẩn về diện tích và dân số cấp huyện theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về dân số cấp huyện và cách tính điểm về dân số theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định tiểu chuẩn về dân số cấp huyện như sau:

Tiêu chuẩn của huyện
1. Quy mô dân số:
a) Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.
...

Theo đó, tiêu chuẩn về dân số cấp huyện cũng được chia thành 02 loại là:

- Đối với các huyện thuộc miền núi, vùng cao: từ 80.000 người trở lên;

- Đối với các huyện không thuộc miền núi, vùng cao: từ 120.000 người trở lên.

Đồng thời căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện như sau:

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện
1. Quy mô dân số:
a) Huyện từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Huyện miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
...

Theo đó, cách tính điểm tiêu chuẩn về dân số của cấp huyện sẽ quy định cụ thể như sau:

- Đối với các huyện không thuộc miền núi, vùng cao:

+ Từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm;

+ Trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng điểm cộng tối đa không quá 30 điểm.

- Đối với các huyện thuộc miền núi, vùng cao: số điểm tính cho huyện thuộc vùng núi, miền cao sẽ bằng 75% điểm áp dụng cho các huyện thông thường.

Khung điểm phân loại đơn vị hành chính được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về khung điểm phân loại đơn vị hành chính như sau:

Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
1. Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm.
1a. Trường hợp tiêu chuẩn quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương này đạt ở mức được tính điểm tăng thêm thì điểm tăng thêm được tính theo tỷ lệ phần trăm của mức chênh lệch so với mức được tính điểm tăng thêm của tiêu chuẩn đó.
2. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại I khi có tổng số điểm đạt được từ 75 điểm trở lên.
3. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại II khi có tổng số điểm đạt được từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.
3a. Trường hợp đơn vị hành chính không phải là một cấp ngân sách thì không tính điểm đối với tiêu chuẩn cân đối thu, chi ngân sách và mức tổng số điểm để xét phân loại đơn vị hành chính quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được giảm tương ứng là 10 điểm.
4. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không đạt khung điểm xác định loại I, loại II thì được phân loại III.

Theo đó, khung điểm phân loại đơn vị hành chính sẽ được sắp xếp như sau:

- Các đơn vị hành chính đạt từ 75 điểm trở lên: loại I

- Các đơn vị hành chính đạt từ 50 điểm đến dưới 75 điểm: loại II

- Các đơn vị hành chính đạt dưới 50 điểm: loại III

Tổng số điểm tối đa là 100 điểm.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Chu Tường Vy
10,681 lượt xem
Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng công chức viên chức cấp huyện xã khi sắp xếp ĐVHC theo Báo cáo 219 BC BNV?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần đảo Trường Sa của Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia nào dưới đây?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa là gì theo Thông tư 11?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu thành phố, huyện, xã, phường, thị trấn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đơn vị hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào