Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2023?
Đối tượng nào được tuyển chọn vào vị trí quân nhân chuyên nghiệp?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
c) Công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.
Theo đó, các đối tượng sau đây được tuyển chọn vào quân nhân chuyên nghiệp:
- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế nhưng chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội.
- Công nhân và viên chức quốc phòng.
Ngoài hình thức tuyển chọn, công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tuyển chọn, thường trú tại Việt Nam và đủ 18 tuổi trở lên nếu đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chuẩn thì có thể đăng ký ứng tuyển.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet).
Xếp loại quân nhân chuyện nghiệp như thế nào?
Theo quy định Điều 15 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp cụ thể như:
Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp
1. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đảm nhiệm, được xếp loại như sau:
a) Loại cao cấp nhóm I gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; loại cao cấp nhóm II gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng;
b) Loại trung cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp;
c) Loại sơ cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp.
......
Thông qua căn cứ trên, quân nhân chuyên nghiệp được xếp loại thành 04 cấp cụ thể:
- Loại cao cấp:
+ Nhóm 1: Quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
+ Nhóm 2: Quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng
- Loại trung cấp: Quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp.
- Loại sơ cấp: Quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp
Quân nhân chuyên nghiệp có các quyền lợi nào?
Theo khoản 1 Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp có các quyền lợi như sau:
- Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm.
- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2023?
Tại quy định Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp như sau:
Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:
a) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Từ công thức tính mức lương như trên, pháp luật quy định Bảng 5 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 41/2022/TT-BQP quy định về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu.
Dưới đây là bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2023.
Tải chi tiết Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2023 tại đây. Tải về
Lưu ý: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tại Thông tư 41/2023/TT-BQP được áp dụng từ ngày 01/07/2023 và Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 12/08/2023.
Trân trọng!
- Thông tư 41/2023/TT-BQP
- Thông tư 41/2022/TT-BQP
- mức lương
- Thông tư 41/2023/TT-BQP
- quân nhân chuyên nghiệp
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?