Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào và các văn bản hướng dẫn đã được ban hành?

Cho tôi hỏi bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là luật nào và các văn bản hướng dẫn được ban hành? Câu hỏi từ chị Loan (Đồng Nai)

Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là luật nào?

Ngày 24/11/2015, Quốc hội ban hành Bộ luật Dân sự 2015 với nhiều nội dung mới về xác lập, bảo vệ quyền dân sự; năng lực pháp luật dân sự của cá nhân, pháp nhân; hộ gia đình, tổ hợp tác; tài sản; giao dịch dân sự; đại diện; thời hạn, thời hiệu; quyền tài sản; …

Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Đến tháng 07/2023, chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế cho Bộ luật Dân sự 2015. Như vậy, trong năm 2023, Bộ luật Dân sự 2015 vẫn có hiệu lực và được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.

Bộ luật Dân sự 2015 gồm 6 Phần, 27 Chương, 689 Điều (Thay vì Bộ luật dân sự 2005 là 7 Phần, 36 Chương, 777 Điều).

Cấu trúc Bộ luật dân sự 2015 có phần khác biệt Bộ luật Dân sự cũ, được sắp xếp như sau:

Phần thứ nhất: Quy định chung

Chương I: Những quy định chung

Chương II: Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự

Chương III: Cá nhân

Chương IV: Pháp nhân

Chương V: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở đỊa phương trong quan hệ dân sự

Chương VI: Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự

Chương VII: Tài sản

Chương VIII: Giao dịch dân sự

Chương IX: Đại diện

Chương X: Thời hạn và thời hiệu

Phần thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản

Chương XI: Quy định chung

Chương XII: Chiếm hữu

Chương XIII: Quyền sở hữu

Chương XIV: Quyền khác đối với tài sản

Phần thứ ba: Nghĩa vụ và hợp đồng

Chương XV: Quy định chung

Chương XVI: Một số hợp đồng thông dụng

Chương XVII: Hứa thưởng , thi có giải

Chương XVIII: Thực hiện công việc không có uỷ quyền

Chương XIX: Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật

Chương XX: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Phần thứ tư: Thừa kế

Chương XXI: Quy định chung

Chương XXII: Thừa kế theo di chúc

Chương XXIII: Thừa kế theo pháp luật

Chương XXIV: Thanh toán và phân chia di sản

Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài

Chương XXV: Quy định chung

Xhương XXVI: Pháp luật áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân

Chương XXVII: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân

Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành

Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay năm 2023 là luật nào và các văn bản hướng dẫn nào được ban hành?(Hình từ Internet)

Các văn bản nào hướng dẫn Bộ luật Dân sự 2015 đã được ban hành và còn hiệu lực?

Văn bản được căn cứ

Hiến pháp 2013

Văn bản được dẫn chiếu

Luật Doanh nghiệp 2014

Luật Nhà ở 2014

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Luật Di sản văn hóa 2001

Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến lấy xác 2006

Luật Quốc tịch Việt Nam 2008

Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009

Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010

Luật Đất đai 2013

Luật Phá sản 2014

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ

Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm

Nghị định 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường

Nghị định 102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm

Văn bản liên quan cùng nội dung

Quyết định 173/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp

Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự như sau:

Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
5. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

Như vậy nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự:

- Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.

- Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.

- Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

- Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền dân sự, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.

- Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền dân sự, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

- Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

Trân trọng!

Bộ luật Dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ luật Dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào và các văn bản hướng dẫn đã được ban hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ luật Dân sự
Phan Vũ Hiền Mai
102,618 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào