Bảng lương của dược sĩ mới nhất năm 2023?
Phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ như thế nào?
Tại quy định Điều 2 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV thì phân hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ như sau:
- Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
- Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
- Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
- Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Bảng lương của dược sĩ mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet).
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ như thế nào?
Theo quy định Điều 9 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ cụ thể như:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch dược theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ cao cấp (mã số ngạch 16.132).
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ chính (mã số ngạch 16.133).
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số: 08.08.22) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ (mã số ngạch 16.134).
4. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) đối với viên chức đang giữ ngạch dược sĩ trung cấp (mã số ngạch 16.135).
Như vậy, các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ được thực hiện như sau:
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch dược theo Quyết định 415/TCCP-VC năm 1993 thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược theo quy định Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV cụ thể:
- Với viên chức đang giữ ngạch dược sĩ cao cấp mã số ngạch 16.132 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp mã số V.08.08.20.
- Với viên chức đang giữ ngạch dược sĩ chính mã số ngạch 16.133 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính mã số V.08.08.21.
- Với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ mã số ngạch 16.134 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ mã số 08.08.22.
- Với viên chức đang giữ ngạch dược sĩ trung cấp mã số ngạch 16.135 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược hạng IV mã số V.08.08.23.
Bảng lương của dược sĩ mới nhất năm 2023?
Căn cứ theo quy định Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương đối với dược sĩ như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dược học thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22);
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dược học thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22).
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng dược học thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23).
.......
Bên cạnh đó, theo quy định Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
........
Như vậy, mức lương của dược sĩ bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương tương ứng với chức danh nghề nghiệp.
Bảng lương của dược sĩ mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023 như sau:
(1) Bảng lương chức danh nghề nghiệp dược sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
Bảng lương của dược sĩ
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương dược sĩ |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Bảng lương của dược sĩ chính
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương đối với dược sĩ |
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 |
Bảng lương của dược sĩ cao cấp
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 6.3 | 11.340.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 8.00 | 7.182.000 |
(2) Đối với tập sự sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ.
- Trường hợp dược sĩ có trình độ tiến sĩ, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ mã số V.08.08.22 thì áp dụng hệ số lương 3.0 với mức lương 4.800.000 đồng.
- Trường hợp dược sĩ có trình độ thạc sĩ, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ mã số V.08.08.22 thì áp dụng hệ số lương 2.67 với mức lương 4.806.000 đồng.
- Trường hợp dược sĩ có trình độ cao đẳng, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược hạng IV mã số V.08.08.23 thì áp dụng hệ số lương 2.06 với mức lương 3.708.000 đồng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?