Trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Xin hỏi: Những trường hợp nào không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024? Khi nào công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự?- Câu hỏi của anh Long (Quảng Nam).

Những trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Công dân sẽ không phải đi nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Không đáp ứng tiêu chuẩn tuyển quân (Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP)

- Tuổi đời:

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

- Tiêu chuẩn chính trị:

+ Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA;

+ Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Tiêu chuẩn sức khỏe:

+ Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP;

+ Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

+ Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

- Tiêu chuẩn văn hóa:

+ Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

+ Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Trường hợp 2: Được tạm hoãn gọi nhập ngũ (khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2014 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019)

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực.

Trường hợp 3: Được miễn gọi nhập ngũ (khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2014)

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Trường hợp 4: Công dân thuộc một trong các trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình (Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019)

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

- Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

- Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Trường hợp 5: Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự (Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Lưu ý: Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp trên, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Trường hợp 6: Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự (Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

Trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024? (Hình từ Internet)

Hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự?

Tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.

- Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

- Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Khi nào công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Tại khoản 1 Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về việc đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:
a) Chết;
b) Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;
c) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 hoặc Điều 14 của Luật này.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định tại khoản 1 Điều này phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.

Như vậy, công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp:

- Chết.

- Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

- Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

Trân trọng!

Miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Miễn nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ được miễn nghĩa vụ quân sự 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh niên đang niềng răng có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đội viên thanh niên xung phong có được miễn đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy lý do đang học không đi khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi đậu Công chức có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chuyển giới phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Anh trai đi nghĩa vụ quân sự rồi thì em có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nặng bao nhiêu kg thì không phải tham gia nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn nghĩa vụ quân sự
Lương Thị Tâm Như
2,200 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào