Trình tự thanh tra lại áp dụng từ ngày 15/08/2023 như thế nào?

Cho tôi hỏi nếu thanh tra lại thì trình tự và thủ tục được thực hiện như thế nào? Câu hỏi từ anh Hiển (Long An)

Quyết định thanh tra lại có những nội dung gì?

Ngày 30/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.

Căn cứ Điều 22 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định nội dung quyết định thanh tra lại như sau:

Quyết định thanh tra lại
1. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ra quyết định thanh tra lại;
b) Phạm vi, nội dung, đối tượng thanh tra lại;
c) Thời hạn thanh tra lại;
d) Thành lập Đoàn thanh tra lại, bao gồm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có), thành viên khác của Đoàn thanh tra.
2. Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, người có thẩm quyền quyết định thanh tra lại phải gửi quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra và đối tượng thanh tra lại.
Quyết định thanh tra lại phải được công bố chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ký.

Như vậy, quyết định thanh tra lại có những nội dung sau:

- Căn cứ ra quyết định thanh tra lại;

- Phạm vi, nội dung, đối tượng thanh tra lại;

- Thời hạn thanh tra lại;

- Thành lập Đoàn thanh tra lại, bao gồm: Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có), thành viên khác của Đoàn thanh tra.

Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, người có thẩm quyền quyết định thanh tra lại phải gửi quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra và đối tượng thanh tra lại.

Quyết định thanh tra lại phải được công bố chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ký.

Trình tự thanh tra lại từ ngày 15/08/2023?(Hình từ Internet)

Trình tự thanh tra lại áp dụng từ ngày 15/08/2023 như thế nào?

Tại Điều 21 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định trình tự thanh tra lại như sau:

Bước 1. Ban hành quyết định thanh tra;

Bước 2. Công bố quyết định thanh tra;

Bước 3. Xây dựng và gửi đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo;

Bước 4. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra;

Bước 5. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu;

Bước 6. Báo cáo kết quả thanh tra;

Bước 7. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra;

Bước 8. Ban hành kết luận thanh tra;

Bước 9. Công khai kết luận thanh tra.

Sau khi thanh tra lại thì kết luận thanh tra có những nội dung sau: (quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2023/NĐ-CP)

- Kết luận về nội dung được thanh tra lại;

- Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, việc tuân thủ các quy định của pháp luật về thanh tra đối với cơ quan thanh tra, người tiến hành thanh tra trước đó;

- Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);

- Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

- Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục (nếu có).

Lưu ý: Kết luận thanh tra lại có hiệu lực thi hành và thay thế kết luận thanh tra trước đó đối với nội dung được thanh tra lại; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành kết luận thanh tra lại.

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra trong hoạt động thanh tra lại?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra:

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra lại
Khi tiến hành thanh tra lại, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại các Điều 80, 81 và 82 của Luật Thanh tra và theo quy định của Nghị định này.

Như vậy, nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra như sau:

Người ra quyết định thanh tra lại (quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Thanh tra 2022) cụ thể như sau:

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;

- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;

- Quyết định việc trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

- Quyết định hoặc yêu cầu người có thẩm quyền quyết định tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật;

- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra;

- Đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản hoặc để bảo đảm thực hiện quyết định thu hồi tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;

- Quyết định kiểm kê tài sản;

- Quyết định thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở hoạt động thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;

- Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

- Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

- Ban hành kết luận thanh tra;

- Chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan cùng với văn bản kiến nghị khởi tố sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 68 của Luật này;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

Trưởng đoàn thanh tra lại (quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022) cụ thể như sau:

- Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;

- Kiến nghị người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan để bảo đảm thực hiện yêu cầu, mục đích thanh tra;

- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;

- Yêu cầu, đề nghị người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật;

- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ tài sản kiểm kê;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra;

- Đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản;

- Quyết định niêm phong tài liệu;

- Quyết định kiểm kê tài sản;

- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

- Báo cáo người ra quyết định thanh tra về kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

Thành viên đoàn thanh tra (quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Thanh tra 2022) như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra;

- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

- Kiến nghị Trưởng đoàn thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra theo quy định để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Báo cáo Trưởng đoàn thanh tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

- Chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn thanh tra và trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

Lưu ý: Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.

Trân trọng!

Thanh tra
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng cuộc thanh tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định đình chỉ cuộc thanh tra trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chánh thanh tra là gì? Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Chánh thanh tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an vào rạp chiếu phim kiểm tra độ tuổi người xem phim có phải báo trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 02/2023/TT-TTCP hướng dẫn chức năng nhiệm vụ của thanh tra các cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
UBND tỉnh có quyền thành lập Thanh tra sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
09 cơ quan Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ từ ngày 01/03/2024?
Hỏi đáp pháp luật
Thanh tra đột xuất là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra có được ra quyết định thanh tra theo Luật Thanh tra mới nhất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thanh tra lại áp dụng từ ngày 15/08/2023 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra
Phan Vũ Hiền Mai
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh tra
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào