Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường cần đáp ứng các điều kiện gì?

Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường cần đáp ứng các điều kiện gì? Câu hỏi của bạn Tố Trân (An Giang)

Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường cần đáp ứng các điều kiện gì?

Theo Điều 11 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện để tổ chức, cá nhân được nuôi động vật rừng thông thường như sau:

Nuôi động vật rừng thông thường
Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y;
3. Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện để tổ chức, cá nhân được nuôi động vật rừng thông thường gồm:

- Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y;

- Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi;

Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cá nhân, tổ chức được nuôi động vật rừng thông thường là gì?

Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường cần đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Động vật rừng thông thường gồm các loại nào?

Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về động vật hoang dã thông thường như sau:

Giải thích từ ngữ
...
8. Động vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES; Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
...

Theo quy định trên, động vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc:

- Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES;

- Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

Hành vi săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Theo Điều 21 Nghị định 35/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 07/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về bảo vệ động vật rừng như sau:

Hành vi săn, bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng thông thường trị giá dưới 5.000.000 đồng;
b) Động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá dưới 3.000.000 đồng.
1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng thông thường trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng thông thường trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
b) Động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.
.....
13. Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có tang vật là động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB với số lượng 01 cá thể lớp thú hoặc từ 03 đến 04 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 03 đến 05 cá thể động vật lớp khác.
14. Phạt tiền từ 360.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có tang vật là động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB với số lượng 02 cá thể lớp thú hoặc từ 05 đến 06 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 06 đến 09 cá thể động vật lớp khác.
...

Như vậy, người có hành vi săn bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật ít nhất là 05 triệu đồng và nhiều nhất là 400 triệu đồng, tùy theo giá trị và loại động vật (động vật rừng thông thường hay động vật quý hiếm).

Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức vi phạm áp dụng phạt tiền bằng 2 lần mức phạt tiền với cá nhân (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 35/2019/NĐ-CP)

Trân trọng!

Động vật hoang dã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Động vật hoang dã
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 83 loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ quy định về dừng nhập khẩu động vật hoang dã?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được khai thác loài động vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm
Hỏi đáp pháp luật
Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý hành vi cất giữ sản phẩm động vật hoang dã nhóm IB
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý tang vật là động vật hoang dã còn sống thuộc loài nguy cấp nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phụ lục của Công ước Cites
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm soát và giảm thiểu tác hại của chim, động vật hoang dã, vật nuôi tại cảng hàng không, sân bay
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Động vật hoang dã
Nguyễn Đình Mạnh Tú
2,368 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào