Ai được thuê nhà ở công vụ, điều kiện được thuê và giá thuê như thế nào?

Tôi đang làm việc cho cơ quan nhà nước, sắp tới tôi được điều động ra đảo, cho tôi hỏi tôi có được thuê nhà ở công vụ không và giá thuê như thế nào?

Nhà công vụ là gì?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác
...

Như vậy, nhà ở công vụ là nhà ở được cấp cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật, được cho thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ.

Các loại nhà ở công vụ: (Quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg)

- Nhà biệt thự: Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2.

- Căn hộ chung cư tại khu vực đô thị: Được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2.

- Căn nhà khu vực nông thôn: Được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2.

Ai được thuê nhà ở công vụ, điều kiện được thuê và giá thuê như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai được thuê nhà ở công vụ?

Các đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 32 Luật Nhà ở 2014 như sau:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định.

Điều kiện để được thuê nhà ở công vụ được quy định như thế nào?

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ được quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Nhà ở 2014:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

- Đối với đối tượng còn lại theo quy định trên thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định.

Giá thuê nhà ở công vụ bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Nhà ở 2014 quy định nguyên tắc xác định giá thuê:

- Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.

- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.

- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.

Trân trọng!

Nhà công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được thuê nhà ở công vụ, điều kiện được thuê và giá thuê như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định nào cho phép xây dựng nhà công vụ?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng nhà công vụ?
Hỏi đáp pháp luật
Người thuê nhà công vụ trước ngày 01/07/2015 có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý, sử dụng nhà công vụ được quy định như thế nào để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ thuê nhà công vụ đối với bác sỹ đến công tác tại vùng sâu, vùng xa
Hỏi đáp pháp luật
Ban quản lý nhà công vụ có được tăng giá cho thuê nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý, sử dụng nhà công vụ được quy định như thế nào tại Pháp lệnh 1998?
Hỏi đáp pháp luật
Người thuê nhà công vụ có được sửa khi nhà có hư hỏng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà công vụ
Phan Vũ Hiền Mai
808 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào