Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023?
- Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023?
- Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023 như thế nào?
- Phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm năm 2023 cho đối tượng nào?
- Hàng hóa nào bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu?
- Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những gì?
- Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023?
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 13/2023/TT-BCT quy định về hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023.
Tại quy định tại Điều 1 Thông tư 13/2023/TT-BCT về lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023 như sau:
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023 dưới đây được áp dụng từ ngày 25/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Như vậy, đối với mặt hàng trứng gà (mã số 0407.21.00 và 0407.90.10), trứng vịt, ngan (mã số 0407.29.10 và 0407.90.20), loại khác (mã số 0407.29.90 và 0407.90.90) là 67.117 (trứng thương phẩm không phôi), tăng khoảng 4.000 tá so với lượng hạn ngạch năm 2022
- Đối với mặt hàng muối (mã số 2501) là 84.000 tấn tăng 4.000 tấn so với lượng hạn ngạch năm 2022.
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023?
Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023 như thế nào?
Tại Điều 2 Thông tư 13/2023/TT-BCT về phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023
Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm năm 2023
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm năm 2023 được thực hiện theo phương thức phân giao quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Như vậy, phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm năm 2023 được thực hiện theo Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP và quy định tại Thông tư 12/2018/TT-BCT.
Phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm năm 2023 cho đối tượng nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 13/2023/TT-BCT về đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm năm 2023 thì:
- Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối được phân giao cho thương nhân trực tiếp sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thuốc, sản phẩm y tế và làm nguyên liệu sản xuất hóa chất.
- Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu trứng gia cầm được phân giao cho thương nhân có nhu cầu nhập khẩu.
Hàng hóa nào bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm như sau:
- Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ công bố Danh mục chi tiết các hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa trên cơ sở trao đổi thống nhất với Bộ Công thương và Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP
- Các loại hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyế đinh cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những gì?
Theo quy đinh tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện như sau:
Bước 1: Gửi hồ sơ
Thương nhân gửi hồ hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tối đa 10 ngày làm việc bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép.
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ bộ, cơ quan ngang bộ trả lời thương nhân và cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?