Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất năm 2023?
Có bao loại cổ phần?
Căn cứ theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các loại cổ phần như sau:
Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
......
Về nguyên tắc công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Bên cạnh đó, công ty cổ phần còn có thể cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi bao gồm các loại sau:
- Cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Cổ phần ưu đãi khác.
Mỗi loại cổ phần sẽ có quyền, nghĩa vụ và lợi ích khác nhau đối với người sở hữu.
Như vậy, trong công ty cổ phần sẽ có hai loại cổ phần chính là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất? (Hình từ Internet).
Trường hợp nào cổ phần không được tự do chuyển nhượng?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển nhượng cổ phần.
Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
....
Theo điểm d khoản 1 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của cổ đông phổ thông như sau:
Quyền của cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:
......
c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
......
Tại quy định khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 về cổ phần phổ thông của cổ đông xác lập.
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
....
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
.....
Theo đó, cổ đông sẽ được tự do chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập sẽ không được tự do chuyển nhượng.
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác. Trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập thì phải có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Mặt khác, nếu trong Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng thì cổ phần cũng không được tự do chuyển nhượng.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển nhượng cổ phần.
Chuyển nhượng cổ phần
....
2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
....
Việc chuyển nhượng cổ phần phải được thực hiện dựa trên hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Trường chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được các bên chuyển nhượng sử dụng là giấy tờ pháp lý, là cơ sở chứng minh hoạt động chuyển nhượng cổ phần.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần như sau:
Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (mẫu 01) tại đây.
Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (mẫu 02) tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên theo Hướng dẫn 11?
- Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 file Excel cập nhật chi tiết, mới nhất?
- Xem lịch âm tháng 11 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cán bộ hay công chức?
- Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?