Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào?

Xin hỏi: Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào?- Câu hỏi của anh Việt (Hà Nội).

Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tại Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 có quy định tiêu chuẩn hội viên Hội người mù Việt Nam như sau:

(1) Hội viên chính thức:

- Hội viên cá nhân:

Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có thị lực từ 1/10 trở xuống hoặc sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mắt chỉ đếm được ngón tay khi đặt bản tay cách mắt 6 mét trở lại;

Không phân biệt nguyên nhân, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội, được xem xét công nhận là hội viên chính thức.

- Hội viên tổ chức: Hội Người mù có phạm vi hoạt động tinh, thành phố trực thuộc Trung ương được thành lập theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ này, tự nguyện gia nhập Hội được xem xét công nhận là hội viên chính thức của Hội Người mù Việt Nam.

(2) Hội viên liên kết:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên chưa đủ tiêu chuẩn của hội viên chính thức quy định tại mục (1), có thị lực trên 1/10 đến dưới 3/10 sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mất; tán thành Điều lệ, tham gia tích cực hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên liên kết.

- Tổ chức được thành lập trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất Hội người mù với các tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ, tự nguyện gia nhập Hội, được xem xét, chấp thuận là hội viên liên kết.

(3) Hội viên danh dự:

Công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, có uy tín, tầm ảnh hưởng, đóng góp tích cực cho hoạt động chăm sóc người mù và hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên danh dự.

Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào?

Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt và ra khỏi Hội Người mù Việt Nam?

Tại Điều 11 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 có quy định thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt Hội; thủ tục ra khỏi Hội như sau:

Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt Hội; thủ tục ra khỏi Hội
Ban Chấp hành Hội Người mù Việt Nam quy định cụ thể về thẩm quyền, trình tự, thủ tục kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt và ra khỏi Hội phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Như vậy, Ban Chấp hành Hội Người mù Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt và ra khỏi Hội.

Hội viên Hội Người mù Việt Nam tham gia sinh hoạt mấy tháng 1 lần?

Tại Điều 9 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 có quy định quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam như sau:

Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
2. Tham gia sinh hoạt Hội ít nhất 6 tháng 1 lần; được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, thảo luận và biểu quyết những nội dung trong các buổi sinh hoạt Hội; được khen thưởng, kỷ luật theo quy định của Hội.
3. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, hiệp thương, bầu cử vào Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội (hội viên tự ứng cử, được đề cử vào Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội phải có tuổi đời từ đủ 21 tuổi trở lên).
4. Góp ý, kiến nghị, phản ánh lên các cấp lãnh đạo Hội theo quy định của pháp luật và của Hội; đấu tranh ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong Hội.
5. Được Hội tạo điều kiện phục hồi chức năng, học tập, làm việc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, giúp đỡ khi đời sống gặp nhiều khó khăn. 6. Khen thưởng, kỷ luật theo quy định của Hội;
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có);
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng các quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội, quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội.

Như vậy, Hội viên Hội Người mù Việt Nam tham gia sinh hoạt ít nhất 6 tháng 1 lần;

Hội viên Hội Người mù Việt Nam được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, thảo luận và biểu quyết những nội dung trong các buổi sinh hoạt Hội; được khen thưởng, kỷ luật theo quy định của Hội.

Trân trọng!

Hội người mù Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội người mù Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Hội viên Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Quyền của Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ của Hội Người mù Việt Nam mới nhất năm 2023? Hội Người mù Việt Nam có tổ chức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội người mù Việt Nam
Lương Thị Tâm Như
1,344 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội người mù Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội người mù Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào