Mẫu đăng ký người phụ thuộc mới nhất năm 2023? Người không nơi nương tựa có được xem là người phụ thuộc?

Cho tôi hỏi, mẫu đăng ký người phụ thuộc mới nhất năm 2023 như thế nào? câu hỏi của chị Kiều (Quảng Trị)

Người không nơi nương tựa có được xem là người phụ thuộc?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ như sau:

Các khoản giảm trừ
...
d) Người phụ thuộc bao gồm:
d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người không nơi nương tựa được xem là người phụ thuộc nếu người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và người không nơi nương tựa đáp ứng điều kiện theo quy định bao gồm:

- Là anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Là ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Là cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Là người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu đăng ký người phụ thuộc mới nhất năm 2023?

Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất năm 2023.

Tải mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc tại đây.

Mức giảm trừ gia cảnh cho một người nộp thuế là bao nhiêu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về các khoản giảm trừ như sau:

Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b) Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, ở thời điểm hiện tại mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Trân trọng!

Giảm trừ gia cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giảm trừ gia cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Con học đại học ở nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 07/XN-NPT-TNCN phụ lục bảng kê khai người phải trực tiếp nuôi dưỡng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được tính từ khi nào? Những người nào được xem là người phụ thuộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong trường hợp phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng từ đầu năm nhưng cuối năm mới đăng ký giảm trừ gia cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm tính giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ đã hết tuổi lao động là khi nào? Hồ sơ gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con năm 2024 bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh năm 2024 bao gồm những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm trừ gia cảnh
Đinh Khắc Vỹ
1,988 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào