Đề xuất cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học?

Cho tôi hỏi đề xuất cách xếp lương đốii với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học? (Câu hỏi của anh Quốc - Hà Nội)

Xếp hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức
....
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Theo đó, xếp hạng chức danh nghề nghiệp từ cao xuống thấp của giên chức trong cùng một lĩnh vực là:

- Chức danh nghề nghiệp hạng I.

- Chức danh nghề nghiệp hạng II.

- Chức danh nghề nghiệp hạng III.

- Chức danh nghề nghiệp hạng IV.

- Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Đề xuất cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học? (Hình từ Internet).

Đề xuất cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học? (Hình từ Internet).

Khi bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học, xếp hạng chức danh viên chức được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 tại Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học tải về có đề xuất các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học, Thông tư số 30/2017/TTLT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học và Thông tư số 07/2018/TT-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2018 quy định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Các quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo Thông tư số 06/2017/TT-BNV, Thông tư số 30/2017/TTLT-BGDĐT và Thông tư số 07/2018/TT-BNV tiếp tục được sử dụng và không cần phải ban hành quyết định thay thế.

Căn cứ theo Điều 2 tại Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học dự kiến mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tải về.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học bao gồm:
1. Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.
2. Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.
3. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17.

Theo đó, trường hợp viên chức được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo quy đinh tại Thông tư 06/2017/TT-BNV, Thông tư 30/2017/TTLT-BGDĐT Thông tư 07/2018/TT-BNV thì trong thời gian sắp tới theo Dự thảo Thông tư tải về sẽ được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương như sau:

- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.

- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.

- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17.

Bên cạnh đó, các quyết định bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo các quy định trước đó không cần phải ban hành quyết định mới để thay thế.

Đề xuất cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Căn cứ theo Điều 9 tại Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học tải về có dự thảo quy định về cách xếp lương như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vây, theo quy định tại Dự thảo Thông tư tải về, cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học được đề xuất như sau:

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Dự thảo Thông tư tải về này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP cụ thể:

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Tải Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP tại đây. Tải về

Trân trọng!

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Thầy cô trong mắt em năm 2024? Quyền của thầy cô năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin phép nghỉ dạy dành cho giáo viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng giáo viên mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận đang công tác tại trường mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu dự giờ và cách đánh giá phiếu dự giờ dành cho giáo viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin phép nghỉ ốm của giáo viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các loại bằng cấp giáo viên bắt buộc phải có năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ thì có được nâng lương trước thời hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải từ năm 2026 giáo viên phải có bằng đại học? Trong trường hợp nào giáo viên phải đền bù chi phí đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên THCS hạng 1 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Dương Thanh Trúc
381 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào