Tài sản cố định hữu hình được tặng cho, khuyến mại được xác định nguyên giá như thế nào theo quy định pháp luật mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại được xác định nguyên giá như thế nào theo quy định pháp luật? Mong được giải đáp!

Tài sản cố định hữu hình là gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về phân loại tài sản cố định như sau:

Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản:
a) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định
...

Như vậy, tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, hoạt động theo hệ thống hoặc độc lập để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng.

Tài sản cố định hữu hình được tặng cho, khuyến mại được xác định nguyên giá như thế nào theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Tài sản cố định hữu hình được tặng cho, khuyến mại được xác định nguyên giá như thế nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình cụ thể là:

Nguyên giá tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Giá trị của tài sản được tặng cho được xác định theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

- Giá trị của tài sản được khuyến mại do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được khuyến mại xác định theo giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ.

- Chi phí khác (nếu có) là các chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tiếp nhận tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản cố định đã chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng. Trường hợp phát sinh chi phí chung cho nhiều tài sản cố định thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản cố định theo tiêu chí cho phù hợp.

Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình khi kiểm kê, phát hiện thừa như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình cụ thể là:

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình khi kiểm kê phát hiện thừa được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Nguyên giá ghi trên Biên bản kiểm kê được xác định như sau:

+ Đối với tài sản có hồ sơ xác định giá mua hoặc giá xây dựng và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá ghi trên Biên bản kiểm kê được xác định theo quy định pháp luật.

+ Đối với tài sản không có hồ sơ xác định giá mua hoặc giá xây dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì nguyên giá ghi trên Biên bản kiểm kê được xác định theo công thức sau:

Nguyên giá ghi trên Biên bản kiểm kê

=

Giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng

Trong đó:

+) Giá mua mới của tài sản cùng loại áp dụng đối với tài sản không phải là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.

++) Giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương áp dụng đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định theo công thức sau:

++) Trường hợp không có căn cứ để xác định nguyên giá tài sản cố định thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá để đánh giá lại giá trị còn lại của tài sản, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản để xác định nguyên giá ghi trên Biên bản kiểm kê theo công thức sau:

Trong đó, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật.

Tải về Phụ lục 01 tại đây.

+ Chi phí khác (nếu có) là các chi phí hợp lý mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình kiểm kê, xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định để ghi sổ kế toán. Trường hợp phát sinh chi phí chung cho nhiều tài sản cố định thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản cố định theo tiêu chí cho phù hợp.

Lưu ý: Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2023

Trân trọng!

Tài sản cố định
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản cố định
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh có được trừ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu 01-TSCĐ biên bản giao nhận tài sản cố định của doanh nghiệp siêu nhỏ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí sửa chữa tài sản cố định có làm tăng nguyên giá tài sản hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép phân bổ dần vào chi phí kinh doanh tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp khấu hao đường thẳng là gì? Cách tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất của doanh nghiệp có phải trích khấu hao hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải trích khấu hao hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí bỏ ra thiết kế nhãn hiệu công ty khi mới thành lập được xác định là tài sản cố định vô hình có đúng pháp luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu hao tài sản cố định là gì? Ai có thẩm quyền phê duyệt phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại tài sản cố định nào không cần phải trích khấu hao theo Thông tư 45?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản cố định
Chu Tường Vy
1,729 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản cố định
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào