Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam hay không? (Câu hỏi của anh Phương - Đà Nẵng).

Thế nào là nhận chuyển quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển quyền sử dụng đất.

Giải thích từ ngữ
...
10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
.....

Theo đó, chuyển quyền sử dụng đất là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác.

Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:

- Chuyển đổi quyền sử dụng đất.

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Thừa kế quyền sử dụng đất.

- Tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam? (Hình từ Internet).

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam? (Hình từ Internet).

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định về người sử dụng đất.

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
....
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Căn cứ theo điểm b, điểm h khoản 1 Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định về nhận quyền sử dụng đất như sau.

Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
.....
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
.....
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;
....

Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 25 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
......

Căn cứ theo các quy định trên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua các hình thức sau:

- Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

- Nhà nước cho thuê đất.

- Theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung.

- Nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp.

Trường hợp nào không được nhận chuyển quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013, các trường hợp không được nhận chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Trân trọng!

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được mua đất để xây trụ sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nào được nhà nước giao đất, cho thuê đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được mua lại doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI khi bán buôn rượu có bắt buộc phải có hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn nước ngoài thành lập theo hình thức mua vốn góp có phải thực hiện báo cáo giám sát theo Nghị định 29 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Dương Thanh Trúc
7,495 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào