Trường hợp nào được hưởng học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ dành cho học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp nội trú?
- Trường hợp nào được hưởng chính sách học bổng và các khoản hỗ trợ dành cho học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp nội trú?
- Mức học bổng chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp là bao nhiêu?
- Các khoản hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp khác bao gồm các khoản nào?
Trường hợp nào được hưởng chính sách học bổng và các khoản hỗ trợ dành cho học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp nội trú?
Căn cứ quy định Điều 2 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg có quy định về đối tượng được hưởng chính sách nội trú
Đối tượng được hưởng chính sách nội trú
Đối tượng được hưởng chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
Như vậy, nếu bạn là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật bạn sẽ được nhận chính sách học bổng và các khoản hỗ trợ dành cho học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp nội trú.
Tuy nhiên nếu bạn chỉ là người dân tộc thiểu số và có điều kiện kinh tế ổn định bạn sẽ không được nhận chính sách này.
Trường hợp nào được hưởng học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ dành cho học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp nội trú? (Hình từ Internet)
Mức học bổng chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp là bao nhiêu?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 3 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg có quy định về mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác như sau:
Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
...
Như vậy, sẽ có các mức học bỗng chính sách sau:
- 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật
- 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
- 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
Các khoản hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp khác bao gồm các khoản nào?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg có quy định về mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác như sau:
Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
...
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tượng còn lại.
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này được miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.
Như vây, có các khoản hỗ trợ khác như sau:
- Hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào tạo
- Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán
- Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
+ Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
+ Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tượng còn lại.
Lưu ý: Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này được miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?