Di chúc miệng là gì? Di chúc miệng cần đáp ứng những điều kiện gì?

Di chúc miệng là gì? Để di chúc miệng hợp pháp cần đáp ứng những yếu tố nào? Câu hỏi từ bạn Phương Mây (Quảng Bình).

Di chúc miệng là gì?

Theo điều Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:

Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Có thể hiểu di chúc miệng là sự thể hiện ý chí bằng lời nói của người để lại di chúc nhằm chuyển tài sản của mình cho những người sống sau khi người lập di chúc chết.

Có thể lập di chúc miệng trong trường hợp nào?

Theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Theo khoản 1 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Di chúc miệng
1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ

Như vậy, trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Tuy nhiên sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng đó bị hủy bỏ.

Di chúc miệng có hợp pháp không?Di chúc miệng là gì? Di chúc miệng cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình ảnh Internet)

Để di chúc miệng hợp pháp cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

Người làm chứng cho việc lập di chúc
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Theo đó, người lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn, không bị cưỡng ép. Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng.

Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc. Người làm chứng cho việc lập di chúc không phải là:

- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Trân trọng!

Di chúc bằng miệng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Di chúc bằng miệng
Hỏi đáp Pháp luật
Di chúc miệng của người khoẻ mạnh có hiệu lực hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Di chúc miệng là gì? Di chúc miệng cần đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện được lập di chúc miệng? Khi nào thì di chúc miệng hết hiệu lực?
Hỏi đáp pháp luật
Mặc nhiên huỷ bỏ di chúc miệng?
Hỏi đáp pháp luật
Giá trị pháp lý của di chúc miệng
Hỏi đáp pháp luật
Chia di sản trong trường hợp người để lại di sản để lại di chúc miệng
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp thực hiện di chúc miệng
Hỏi đáp pháp luật
Di chúc miệng có hiệu lực không?
Hỏi đáp pháp luật
Di chúc miệng có hợp pháp hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Di chúc miệng có giá trị không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Di chúc bằng miệng
Nguyễn Đình Mạnh Tú
5,164 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Di chúc bằng miệng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào