Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?

Xin hỏi: Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy không?- Câu hỏi của anh Giang (Bình Định)

Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?

Tại điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định về bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy như sau:

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư
1. Khu dân cư là nơi sinh sống của cá nhân, hộ gia đình được bố trí trên phạm vi thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương (gọi chung là thôn). Một thôn được xác định là một khu dân cư thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.
2. Khu dân cư phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:
a) Có nội quy về phòng cháy và chữa cháy, về sử dụng điện, sử dụng lửa và các chất dễ cháy, nổ phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
b) Có hệ thống giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, giải pháp chống cháy lan, phương tiện phòng cháy và chữa cháy bảo đảm số lượng và chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Có lực lượng dân phòng được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
3. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều này phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Như vậy, bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là một trong những điều kiện bắt buộc mà khu dân cư cần phải tuần thủ để bảo đảm sự an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?

Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy?

Tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định về đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:

- Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001.

- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

- Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

- Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

Huấn luyện phòng, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm những nội dung nào?

Tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định về nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy như sau:

Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
...
2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
a) Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;
b) Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;
c) Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;
d) Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;
đ) Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
e) Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
a) Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu: Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và tối thiểu 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, huấn luyện phòng, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm những nội dung như sau:

- Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;

- Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;

- Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;

- Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;

- Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

- Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Trân trọng!

Phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy và chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu dân cư có bắt buộc bố trí lực lượng dân phòng huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách mang xăng lên xe khách sẽ bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới Bộ Công an sẽ cắt giảm thủ tục hành chính lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy tại trụ sợ Ủy ban nhân dân cấp huyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân từ bao nhiêu tuổi có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân không có Chứng chỉ hành nghề theo quy định mà lại thực hiện hành vi hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy mà có thể bị phạt hành chính đến 5.000.000 đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Số lối thoát nạn của phòng hát karaoke phải có là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Có cần bố trí lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở đối với quán karaoke có dưới 10 nhân viên?
Hỏi đáp pháp luật
Cần ít nhất bao nhiêu người có trình độ đại học trở lên đối với cơ sở kinh doanh về sản xuất phương tiện phòng cháy và chữa cháy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy và chữa cháy
Lương Thị Tâm Như
582 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào