Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với biên giới quốc gia?

Cho anh hỏi biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào? Câu hỏi của anh Chiến (Bắc Ninh)

Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào?

Tại Điều 5 Luật Biên giới Quốc gia 2003 có quy định như sau:

1. Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.
2. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
3. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Các đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
4. Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Ranh giới trong lòng đất thuộc vùng biển là mặt thẳng đứng từ các đường ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
5. Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

Như vậy, biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định. Biên giới quốc gia bao gồm 4 bộ phận là:

- Biên giới quốc gia trên đất liền;

- Biên giới quốc gia trên biển;

- Biên giới quốc gia trong lòng đất;

- Biên giới quốc gia trên không.

Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào?

Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với biên giới quốc gia?

Theo Điều 14 Luật Biên giới Quốc gia 2003 những hành vi bị nghiêm cấm đối với biên giới quốc gia bao gồm:

- Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới; làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia; làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới;

- Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới;

- Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia;

- Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia; vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu;

- Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;

- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.

Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?

Tại Điều 6 Luật Biên giới Quốc gia 2003 có quy định như sau:

Khu vực biên giới bao gồm:
1. Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;
2. Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;
3. Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào.

Như vậy, khu vực biên giới của Việt Nam bao gồm:

- Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;

- Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;

- Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào.

Trân trọng!

Biên giới quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biên giới quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia bao gồm những nội dung nào? Việc thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu vực biên giới là gì? Người đi vào khu vực biên giới phải đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ, chính sách bảo đảm xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật biên giới quốc gia việc mở cửa khẩu biên giới do cơ quan nào quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Biên giới quốc gia có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên giới quốc gia là gì? Biên giới quốc gia trên không được xác định độ cao như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với biên giới quốc gia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biên giới quốc gia
2,135 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào