Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?

Tôi có một câu hỏi muốn được giải đáp: Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào? Câu hỏi của anh Minh Phát (Phú Yên)

Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Biên giới Quốc gia 2003 quy định trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi sau đây:

[1] Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới;

Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia;

Làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới;

Gây hư hại mốc quốc giới;

[2] Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới;

[3] Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia;

[4] Qua lại trái phép biên giới quốc gia;

Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia;

Vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu;

[5] Bay vào khu vực cấm bay;

Bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;

[6] Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.

Trong bảo vệ biên giới quốc gia của việt nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?

Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào? (Hình từ Internet)

Nguồn tài chính bảo đảm cho việc bảo vệ biên giới quốc gia bao gồm những nguồn nào?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Biên giới Quốc gia 2003 quy định về nguồn tài chính bảo đảm cho việc bảo vệ biên giới quốc cụ thể như sau:

Điều 34
1. Hàng năm, Nhà nước dành ngân sách thích đáng bảo đảm cho hoạt động xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Nguồn tài chính bảo đảm cho việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp;
b) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định cụ thể chế độ quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

Như vậy, theo quy định trên thì có các nguồn tài chính bảo đảm cho việc bảo vệ biên giới quốc gia bao gồm sau đây:

- Ngân sách nhà nước cấp;

- Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Việc quản lý nhà nước về biên giới quốc gia bao gồm những nội dung gì?

Theo Điều 35 Luật Biên giới Quốc gia 2003 quy định về nội dung quản lý nhà nước về biên giới quốc gia bao gồm:

Điều 35
Nội dung quản lý nhà nước về biên giới quốc gia bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách về biên giới quốc gia;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia, chính sách, chế độ về xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;
3. Đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế về biên giới quốc gia;
4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia;
5. Quyết định xây dựng công trình biên giới, công trình kinh tế - xã hội ở khu vực biên giới;
6. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;
7. Xây dựng lực lượng nòng cốt, chuyên trách; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia;
9. Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

Theo đó, việc quản lý nhà nước về biên giới quốc gia bao gồm những nội dung sau đây:

- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách về biên giới quốc gia;

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia, chính sách, chế độ về xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

- Đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế về biên giới quốc gia;

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia;

- Quyết định xây dựng công trình biên giới, công trình kinh tế - xã hội ở khu vực biên giới;

- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

- Xây dựng lực lượng nòng cốt, chuyên trách; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia;

- Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

Trân trọng!

Biên giới quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biên giới quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia bao gồm những nội dung nào? Việc thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu vực biên giới là gì? Người đi vào khu vực biên giới phải đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ, chính sách bảo đảm xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật biên giới quốc gia việc mở cửa khẩu biên giới do cơ quan nào quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Biên giới quốc gia có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam pháp luật nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên giới quốc gia là gì? Biên giới quốc gia trên không được xác định độ cao như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên giới Quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với biên giới quốc gia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biên giới quốc gia
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,626 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào