Điều kiện điều chỉnh địa điểm, quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp của UBND tỉnh là gì?

Xin hỏi: Điều kiện điều chỉnh địa điểm, quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp của UBND tỉnh là gì?- Câu hỏi của chị Kim (Tp.HCM).

Điều kiện điều chỉnh địa điểm, quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp của UBND tỉnh là gì?

Tại khoản 7 Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp như sau:

Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp nếu không thay đổi địa bàn cấp huyện trong các trường hợp sau đây:
a) Điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích của khu công nghiệp nhưng không quá 2% và không quá 6 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Điều chỉnh địa điểm, điều chỉnh quy mô diện tích của khu công nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng không quá 10% và không quá 30 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư đã được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp (nếu cần) tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp.
9. Nhà đầu tư đã được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp (nếu cần).
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
11. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp; quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
12. Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng được quy hoạch xây dựng tại phần diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp để phục vụ cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp. Tỷ lệ diện tích đất xây dựng công trình dịch vụ, tiện ích công cộng không quá 10% so với tổng diện tích đất của khu công nghiệp.

Như vậy, UBND tỉnh điều chỉnh địa điểm, quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp phải đáp ứng điều kiện:

Trường hợp 1: Không thay đổi địa bàn cấp huyện đối với quy mô diện tích của khu công nghiệp nhưng không quá 2% và không quá 6 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Trường hợp 2: Không thay đổi địa bàn cấp huyện đối với quy mô diện tích của khu công nghiệp:

- Không thuộc trường hợp 1

- Không quá 10% và không quá 30 ha so với quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được xác định trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Mục đích của việc quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp là gì?

Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định mục đích của việc quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp như sau:

- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp (nếu cần);

- Tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

Tổ chức lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Khi nào mới xác định được khu công nghiệp đã được thành lập?

Tại Điều 6 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp như sau:

Đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp
1. Khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình khác nhau, bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái và khu công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
2. Khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế được tổng hợp vào quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp điều chỉnh khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế thì thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp mở rộng thực hiện theo quy định tương tự khu công nghiệp mới, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 9 của Nghị định này.
5. Mỗi khu công nghiệp có một hoặc nhiều chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
6. Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:
a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Như vậy, khu công nghiệp xác định đã được thành lập khi:

- Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công;

- Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư;

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

Trân trọng!

Quy hoạch xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí thẩm định các đồ án quy hoạch mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
09 yêu cầu về nội dung quy hoạch gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch xây dựng khu chức năng là gì? Quy hoạch xây dựng khu chức năng được điều chỉnh trong trương hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bản đồ địa hình không đúng quy định để phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí quy họach chi tiết xây dựng ở cấp huyện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy hoạch xây dựng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thí điểm phân cấp điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2023 tại thành phố Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện điều chỉnh địa điểm, quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp của UBND tỉnh là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hà Nội phê duyệt danh mục 3.164 hồ, ao, đầm không được san lấp? Người dân tự ý san lấp ao, hồ mà không có sự cho phép của nhà nước bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Quy hoạch xây dựng trạm BTS
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy hoạch xây dựng
Lương Thị Tâm Như
2,840 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy hoạch xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào