Quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đối với điểm trung bình học kỳ ở đại học như thế nào? Cách tính điểm học phần dành cho sinh viên?

Cho hỏi cách tính điểm học phần và xếp loại theo điểm chữ ở đại học như thế nào? Hướng dẫn cách quy đổi điển trung bình học kỳ từ thang điểm 10 sang thang điểm 4? Câu hỏi của chị Bình - Đà Nẵng

Cách tính điểm học phần và xếp loại theo điểm chữ dành cho sinh viên như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 và điểm d khoản 5 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về đánh giá và tính điểm học phần như sau:

Đánh giá và tính điểm học phần
...
3. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.
a) Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8,5 đến 10,0;
B: từ 7,0 đến 8,4;
C: từ 5,5 đến 6,9;
D: từ 4,0 đến 5,4.
b) Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:
P: từ 5,0 trở lên.
c) Loại không đạt:
F: dưới 4,0.
d) Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
...
5. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:
...
d) Việc có yêu cầu ngưỡng điểm đạt phải cao hơn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; việc áp dụng nhiều mức điểm chữ xếp loại hơn quy định tại khoản 3 Điều này;
...

Và theo khoản 2 và khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như sau:

Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
...
2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.
A quy đổi thành 4;
B quy đổi thành 3;
C quy đổi thành 2;
D quy đổi thành 1;
F quy đổi thành 0.
...

Như vậy, điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây:

Tùy vào quy chế của cơ sở đào tạo có thể quy định ngưỡng điểm đạt phải cao hơn và áp dụng nhiều mức điểm chữ xếp loại hơn.

Quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đối với điểm trung bình học kỳ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như sau:

Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
...
2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.
A quy đổi thành 4;
B quy đổi thành 3;
C quy đổi thành 2;
D quy đổi thành 1;
F quy đổi thành 0.
3. Những điểm chữ không được quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
4. Cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm 4. Trong trường hợp này, quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể các mức xử lý kết quả học tập để tương đương và thay thế cho các quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
a) Theo thang điểm 4:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
b) Theo thang điểm 10:
Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
Dưới 4,0: Kém.
...

Như vậy, căn cứ các quy định trên có bảng quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đối với điểm trung bình học kỳ như sau:

Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.

Cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm 4.

Quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đối với điểm trung bình học kỳ ở đại học như thế nào? Cách tính điểm học phần dành cho sinh viên?

Quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đối với điểm trung bình học kỳ ở đại học như thế nào? Cách tính điểm học phần dành cho sinh viên? (Hình từ Internet)

Khi nào thì sinh viên phải đăng ký học lại và học cải thiện điểm?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về đánh giá và tính điểm học phần như sau:

Đánh giá và tính điểm học phần
...
4. Học lại, thi và học cải thiện điểm:
a) Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần;
b) Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo.
...

Như vậy, sinh viên phải đăng ký học lại khi có điểm học phần không đạt trừ trường hợp quy chế của cơ sở đào tạo quy định khác về việc cho phép thi lại, đánh giá lại một điểm thành phần để cải thiện điểm học phần từ không đạt thành đạt.

Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo.

Trân trọng!

Cơ sở giáo dục đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở giáo dục đại học
Hỏi đáp Pháp luật
6 tiêu chuẩn của cơ sở giáo dục đại học mới nhất 2024? Mục đích sử dụng chuẩn cơ sở giáo dục đại học là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học ngành kiến trúc có thể thi trường nào? Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải đáp ứng điều kiện về trình độ đào tạo như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình xây dựng chuẩn chương trình đào tạo giáo dục đại học được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiệu trưởng trường đại học tư thục có phải là công chức hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sự khác biệt giữa đại học và trường đại học như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách đầy đủ các trường Đại học công lập ở TP. Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2024 của các trường Đại học như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến thành lập Trường ĐH Khoa học sức khỏe thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường đào tạo hệ song bằng hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở giáo dục đại học
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
39,423 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cơ sở giáo dục đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào