Mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh hiện nay là bao nhiêu?

Tôi thuộc diện hộ cận nghèo và muốn Ngân hàng Chính sách xã hội thì cần điều kiện gì? Mức cho vay, lãi suất cho vay là bao nhiêu? Mong được giải đáp - Chị Uyên - Vũng Tàu.

Mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg năm 2013 có quy định về mức cho vay đối với hộ cận nghèo như sau:

Mức cho vay
Mức cho vay đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.

Theo Mục 1 Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 có quy định về mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo như sau:

1. Nâng mức cho vay tối đa đối với chương trình cho vay hộ nghèo từ 50 triệu đồng/hộ lên 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay.
Theo đó, các chương trình tín dụng được Thủ tướng Chính phủ quy định mức cho vay tối đa không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ được nâng mức cho vay tối đa lên 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay, cụ thể:
- Chương trình cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
- Chương trình cho vay hộ mới thoát nghèo theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo.
- Chương trình cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/hộ vay. Cụ thể:

- Không được vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.

- Mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo hiện nay là 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay.

Mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh hiện nay là bao nhiêu?

Mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều kiện để hộ cận nghèo được vay vốn là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg năm 2013 có quy định về điều kiện cho vay như sau:

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cho vay
1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo.
2. Rủi ro đối với các khoản nợ của hộ cận nghèo được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Theo Điều 13 Nghị định 78/2002/NĐ-CP có quy định về điều kiện để được vay vốn như sau:

Điều kiện để được vay vốn
1. Đối với Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định của Nghị định này.

Như vậy, điều kiện để hộ cận nghèo được vay vốn là:

- Hộ cận nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp

- Phải có trong danh sách hộ nghèo được ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố

- Được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.

Lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg năm 2013 được sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 1826/QĐ-TTg năm 2013 có quy định về lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo như sau:

Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo bằng 120% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ. Quy định này thay thế cho quy định tại khoản 1, Điều 3, Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Như vậy lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo bằng 120% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.

Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Trân trọng!

Lãi suất cho vay ngắn hạn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất cho vay ngắn hạn
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa của ngân hàng năm 2023 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn vay của khoản vay ngắn hạn giữa cá nhân và tổ chức tín dụng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phấn đấu giảm lãi suất cho vay ít nhất khoảng từ 1,5 - 2% áp dụng đối với cả khoản vay mới và đang còn dư nợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức cho vay đối với hộ cận nghèo phục vụ sản xuất, kinh doanh hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải lãi suất cho vay ngắn hạn của ngân hàng không được vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa của Ngân hàng Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước giảm mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất cho vay ngắn hạn
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
4,676 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lãi suất cho vay ngắn hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất cho vay ngắn hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào