Người nước ngoài mang rượu về Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không? Thủ tục xin miễn thuế đối với mặt hàng này như thế nào?

cho hỏi người nước ngoài mang rượu về Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không? Thủ tục xin miễn thuế đối với mặt hàng này như thế nào? Câu hỏi của anh Minh Tú (TP.HCM)

Người nước ngoài xách tay rượu về Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
...

Như vậy, theo quy định trên, người nước ngoài nhập cảnh có mang theo rượu xách tay vào Việt Nam thì được miễn thuế nhập khẩu với định mức nhất định, cụ thể như sau:

- Đối với rượu từ 20 độ trở lên thì được miễn thuế 1,5 lít

- Đối với rượu dưới 20 độ thì được miễn thuế 2 lít

- Đối với đồ uống có cồn hoặc bia thì được miễn thuế 3,0 lít.

Trường hợp nếu người nhập cảnh mang nguyên chai rượu có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai.

Trường hợp mang vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

nhap-khau-ruou

Người nước ngoài xách tay rượu về Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với rượu xách tay về Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục miễn thuế như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
[...]
3. Thủ tục miễn thuế:
a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
[...]

Như vậy, theo quy định trên thủ tục miễn thuế đối với rượu xách tay về Việt Nam được thực hiện như sau:

- Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan.

- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Đồ dùng cá nhân của người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ tại khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
20. Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.
...

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
...

Như vậy, theo quy định trên, đồ dùng cá nhân của người nước ngoài mang theo khi vào làm việc tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu khi đến công tác và làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.

Trân trọng!

Miễn thuế nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Miễn thuế nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp viên hàng không có được miễn thuế đối với hàng hóa xách tay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài mang rượu về Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không? Thủ tục xin miễn thuế đối với mặt hàng này như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu: Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền
Hỏi đáp pháp luật
Ưu đãi về miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải hàng hóa
Hỏi đáp pháp luật
Giấy Chứng Nhận Miễn Thuế Nhập Khẩu Ô Tô
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục để hưởng ưu đãi về miễn thuế nhập khẩu thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa của cơ quan nào được miễn thuế nhập khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn thuế nhập khẩu
Lê Gia Điền
19,060 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào