Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất mới nhất 2023? Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Việc đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn.

Việc đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Xem thêm và tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất: Tại đây

Theo quy định nêu trên, việc đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất quy định tại Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

Việc đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất mới nhất 2023? Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong trường hợp nào?

Khoản 1 Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
c) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Nguồn nước không bảo đảm việc cung cấp nước bình thường;
b) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
c) Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần phải hạn chế việc khai thác, sử dụng nước;
d) Bổ sung giếng, điều chỉnh lưu lượng khai thác giữa các giếng dẫn đến tăng lưu lượng nước khai thác của công trình nhưng không vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép đã được cấp.
Trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất mà có bổ sung giếng thì phải có phương án thiết kế, thi công giếng, dự kiến tác động của việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước và đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác và được cơ quan thẩm định quy định tại Điều 29 của Nghị định này chấp thuận bằng văn bản trước khi thi công. Trong thời hạn 30 ngày sau khi hoàn thành việc thi công giếng, chủ công trình phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định;
...

Theo quy định nêu trên, giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;

- Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;

- Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.

Hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Khoản 2 Điều 9 Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép như sau:

Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không đăng ký, không có giấy phép theo quy định
...
2. Phạt tiền đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép, cụ thể như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 01 giếng khoan;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thăm do nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 02 giếng khoan;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 03 giếng khoan;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 04 giếng khoan;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm từ 05 giếng khoan trở lên.
...

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 36/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
1. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với hộ kinh doanh; chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi, thời hạn được doanh nghiệp ủy quyền áp dụng như đối với mức phạt của cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức (kể cả chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền của doanh nghiệp) gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo quy định nêu trên, hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép bị phạt tiền như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 01 giếng khoan;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thăm do nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 02 giếng khoan;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 03 giếng khoan;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 04 giếng khoan;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm từ 05 giếng khoan trở lên.

Trên đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép. Đối với tổ chức vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi.

Trân trọng!

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất mới nhất 2023? Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
Trần Thúy Nhàn
627 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào