Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp loại chứng chỉ này? Câu hỏi của chị Cẩm Nhung đến từ tỉnh Khánh Hòa

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì?

Theo quy định tại Điều 29 Luật Việc làm 2013, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được xem là một loại chứng chỉ nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp của bản thân, được công nhận cấp độ kỹ năng nghề nghiệp theo trình độ, giúp người lao động tìm công việc phù hợp hoặc công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

chung-chi-ky-nang-nghe

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định như sau

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp đổi, bổ sung, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.

Như vậy, theo quy định trên, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều kiện để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề là gì?

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định theo bậc theo trình độ trình độ kỹ năng nghề cụ thể như sau:

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 1

Người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 2

Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 3

Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thì người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 4

Người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 5

Để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;

- Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH, hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bao gồm:

- Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ ảnh 04 x 06 cm;

- Một bản chụp một trong các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện được quy định tại Điều 16 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP;

Đối với cá nhân người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN thì hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bao gồm:

- Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ ảnh 04 x 06 cm;

- Một (01) bản chụp các loại giấy tờ chứng nhận đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN.

Trân trọng!

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tổ chức việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy trình nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Lê Gia Điền
6,446 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào