Hành vi vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển được quy định là những hành vi nào?
- Hành vi vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển được quy định là những hành vi nào?
- Tàu biển thiếu Giấy phép rời cảng cuối cùng trong số các giấy phép vận tải nội địa thì bị phạt hành chính như thế nào?
- Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài theo mẫu nào?
Hành vi vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển được quy định là những hành vi nào?
Điều 10 Thông tư 105/2022/TT-BQP quy định về các hành vi được xem là vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển như sau:
Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển quy định tại Điều 16 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP và khoản 8 Điều 3 Nghị định số 37/2022/NĐ-CP của Chính phủ
1. Các loại tài liệu, giấy chứng nhận của tàu thuyền quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP là các loại tài liệu, giấy tờ quy định tại Thông tư số 55/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Giấy phép rời cảng (dạng giấy và điện tử) quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP và khoản 8 Điều 3 Nghị định số 37/2022/NĐ-CP là văn bản do Cảng vụ hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền nơi tàu thuyền rời cảng cuối cùng cấp hoặc xác nhận (đối với Giấy phép rời cảng dạng giấy) hoặc cấp cho người làm thủ tục dưới dạng điện tử (đối với Giấy phép rời cảng điện tử) thông qua Cổng thông tin điện tử sau khi đã hoàn thành thủ tục điện tử cho tàu thuyền rời cảng; Giấy phép rời cảng điện tử có mã số để tra cứu và có giá trị pháp lý thay thế Giấy phép rời cảng dạng giấy theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Theo quy định nêu trên, hành vi được xem là vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển gồm:
- Thiếu một trong các loại tài liệu, giấy chứng nhận của tàu thuyền.
- Một trong các loại tài liệu, giấy chứng nhận của tàu thuyền hết giá trị sử dụng, trừ giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
- Không có giấy phép rời cảng cuối cùng theo quy định.
Hành vi vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển được quy định là những hành vi nào? (Hình từ Internet)
Tàu biển thiếu Giấy phép rời cảng cuối cùng trong số các giấy phép vận tải nội địa thì bị phạt hành chính như thế nào?
Khoản 2 Điều 16 Nghị định 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với tàu biển không có Giấy phép rời cảng cuối cùng như sau:
Vi phạm quy định về đăng ký, đăng kiểm và giấy phép vận tải nội địa của tàu biển
...
2. Đối với hành vi không có giấy phép rời cảng cuối cùng theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.
...
Ngoài ra, khoản 2 Điều 3 Nghị định 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và nguyên tắc xử phạt
...
2. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo quy định nêu trên, tàu biển không có Giấy phép rời cảng cuối cùng thì bị phạt hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.
*Lưu ý: Trên đây là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Với tổ chức có dùng hành vi vi phạm mức phạt tiền gấp đôi cá nhân có cùng hành vi.
Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài theo mẫu nào?
Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định về mẫu giấy phép vận tải biển nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tàu biển nước ngoài như sau:
Tải về mẫu giấy phép vận tải biển nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tàu biển nước ngoài: Tại đây
Theo đó, Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài theo mẫu tại Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, ngoài hình thức người lao động trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp nhà nước thì pháp luật còn quy định hình thức nào khác?
- Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố thì thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phải ban hành quyết định công nhận là gì?
- Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là một trong những nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?
- Từ 21/10/2024 tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên cần phải có là gì?