Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? Mong được tư vấn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Điều 43 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức ph tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Theo quy định nêu trên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Những nội dung chủ yếu trong sổ đăng ký thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các nội dung chủ yếu trong sổ đăng ký thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:

Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Theo đó, sổ đăng ký thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các nội dung chủ yếu như sau:

- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

- Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

Vấn đề nào phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Khoản 2 Điều 59 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các vấn đề phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:

Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;
b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.
...

Theo quy định nêu trên, trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết, quyết định phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên nếu thuộc các vấn đề sau:

- Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;

- Quyết định phương hướng phát triển công ty;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

- Tổ chức lại, giải thể công ty.

Trân trọng!

Công ty tnhh hai thành viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh hai thành viên
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được thể hiện dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay do người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký mà không thông qua Hội đồng thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện pháp luật của công ty không phải là người góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công ty TNHH 2 thành viên trở lên phá sản được xóa nợ thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân chết thì phần vốn góp của họ xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau thời hạn góp vốn mà thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên chưa góp đủ số vốn cam kết thì được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có trách nhiệm lập sổ đăng ký thành viên khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh hai thành viên
Trần Thúy Nhàn
504 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh hai thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào